No. | Compressed air piping (Đường ống khí nén): |
1. | Đường ống bị rò rỉ: |
Có thể hàn altimol nhưng do áp lực cao, hàn xong dễ bị rò rỉ lại. | |
Cần cắt bỏ phần ống rò rỉ, thay bằng đoạn ống mới. |
Hits: 0
No. | Compressed air piping (Đường ống khí nén): |
1. | Đường ống bị rò rỉ: |
Có thể hàn altimol nhưng do áp lực cao, hàn xong dễ bị rò rỉ lại. | |
Cần cắt bỏ phần ống rò rỉ, thay bằng đoạn ống mới. |
Hits: 0
No. | Hand light (Đèn pin): |
1. | Đèn pin cho trưởng ca và thợ vận hành đi làm ca đêm. |
2. | Trường hợp mất điện, có đèn pin cầm tay sẽ rất hữu dụng trong việc kiểm tra thiết bị và di chuyển trong nhà xưởng. |
Hits: 0
No. | Piping (Đường ống): |
1. | Thông số vận hành: |
Áp lực, lưu lượng của dung chất bên trong ống. | |
2. | Tính chất của dung chất bên trong đường ống: |
Dung chất có tính ăn mòn hoặc dễ bít tắc đường ống. | |
3. | Bảo quản đường ống chưa sử dụng: |
Sau khi cắt ống, cần có giải pháp phòng mất trộm khi tồn trữ những đoạn ống chưa sử dụng. | |
4. | Yêu cầu về đường ống: |
Đường ống không rò gỉ. | |
Đường ống không bị ăn mòn. | |
Đường ống bền với môi trường ăn mòn. | |
5. | Phương pháp hàn ghép: |
Khi cần hàn nối ống, cần độ dày tối thiểu bao nhiêu? | |
6. | Kích thước: |
6.1 | Đường kính: đường kính trong, đường kính ngoài. |
6.2 | Độ dày ống có đủ làm ren trong, ren ngoài không? |
Ống nên chọn loại dày, do một số trường hợp cần taro ren bên trong, bên ngoài. | |
7. | Vật liệu: |
Thép không gỉ, thép, thép mạ kẽm. | |
Nên dùng toàn bộ thép hoặc thép mạ kẽm, tránh dùng quá nhiều loại. | |
8. | Hình dạng: |
Ống thẳng. | |
Ống cong (elbow 30, 90, 120 độ). | |
9. | Mặt bít: |
Lỗ cho bulong, ốc vít. | |
10. | Màu sơn: |
Dựa theo dung môi chứa trong đường ống, có thể sơn bên ngoài ống một số màu sắc để nhận biết dung môi bên trong. Ví dụ: | |
Nước: Màu a. | |
Bột giấy: màu b. | |
11. | Đầu nối: |
Hàn nối, mặt bích, ty ren, đầu nối nhanh. |
No. | Piping (Đường ống): |
1. | Đường ống bột. |
2. | Đường ống nước. |
3. | Đường ống hơi nước. |
4. | Đường ống hóa chất. |
5. | Đường ống dầu nhớt. |
6. | Đường ống khí nén. |
7. | Đường ống luồn dây điện. |
No. | Piping (Đường ống): |
1. | Phương tiện vận chuyển ống: |
Tàu biển. | |
2. | Thời gian giao hàng: |
Số tuần, ngày. | |
3. | Văn bản kèm theo: |
Cần kèm theo các văn bản gì? Văn bản cần hợp pháp. | |
4. | 4- Cảng đi: |
(x) sea port | |
5- Cảng đến: | |
(y) sea port |
No. | Piping (Đường ống): |
1. | Vết hàn bị rò rỉ: |
Lắp xong đường ống cần kiểm tra rò rỉ/vệ sinh bằng hoá chất tránh bị ăn mòn điện hoá-> thủng lỗ. | |
2. | Đường ống bị rung động: |
Giảm rung đường ống: Có thể lắp đầu nối giảm chấn hoặc cố định đường ống. | |
3. | Bể đường ống khi chạy bơm: |
Nguyên nhân: Do van đầu ra không mở. | |
Chạy bơm dẫn đến bể đường ống. |
Hits: 0
No. | Paper (Giấy): |
1. | Lực liên kết nội bộ của tờ giấy. |
2. | Vận hành băng giấy. |
3. | Lực căng băng giấy. |
4. | Hình thành băng giấy: |
Ảnh hưởng hình thành băng giấy bao gồm những yếu tố gì? | |
Tốc độ hình thành băng giấy. | |
5. | Giấy thành phẩm: |
Những chỉ tiêu giấy thành phẩm cần kiểm tra? | |
6. | Độ bền băng giấy. |
7. | Vấn đề định biên giấy. |
Hits: 0
No. | Water shower (Vòi nước phun sương cho lưới xeo, chăn ép): |
1. | Khoảng cách 2 bép phun: |
Khoảng cách bép sao cho khi di động phủ toàn bộ lưới xeo, chăn ép. | |
2. | Chiều dài lắp đặt. |
3. | Kiểu vệ sinh bên trong tự động: |
Có biện pháp thông nghẹt. | |
Loại chổi quét bên trong. | |
4. | Loại bép phun (cao áp, thấp áp, bép xòe hình cánh quạt, bép tia áp cao thì vòi phun phải di động). |
5. | Vật liệu: Nên dùng inox. |
6. | Áp lực vận hành: kg/cm2. |
7. | Kích thước và số lượng vòi phun nước cần được tính toán thích hợp. |
8. | Số lượng bép phun cho các loại như bép phun tia, bép phun xoè,… Cần được dự phòng đúng, đủ. Đặc biệt là các loại bép dễ bị tắc nghẹt, hư hại. |
9. | Chuyển động: |
Di động (phòng tránh vòi phun bị sự cố không di động có thể làm hỏng lưới, chăn). | |
Với loại vòi phun di động cần có thiết kế chính xác về tốc độ, biên độ dao động. |
No. | Water shower (Vòi phun nước): |
1. | Vòi phun nước đẩy giấy đứt xuống hố. |
2. | Vòi nước bôi trơn hộp hút chân không. |
3. | Vòi nước phun biên chăn ép. |
4. | Vòi phun nước cắt biên. |
5. | Vòi nước phun sương cho lưới xeo, chăn ép. |
Hits: 0
Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): Chủ điểm thảo luận
No. | Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): |
1. | Tỷ lệ sử dụng nguyên liệu giấy nội địa và ngoại nhập: |
Nếu dùng kết hợp nguyên liệu giấy nội địa và ngoại nhập, cần lựa chọn tỷ lệ phối trộn phù hợp trên yêu cầu về chất lượng giấy và chi phí phù hợp. | |
2. | Tỷ lệ phối liệu là gì. |
3. | Cân đối giấy nguyên liệu: |
Cần giữ tỷ lệ nguyên liệu nội địa và nhập khẩu ở mức hợp lý để giữ được giá tốt và chất lượng giấy, số lượng giấy phù hợp yêu cầu nhà máy. | |
Đối với giấy nguyên liệu trong nước, có thể lập trạm thu gom giấy tại các khu vực thích hợp. |
Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): Thành phần chủ yếu
No. | Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): |
Nguyên liệu cơ bản dùng để sản xuất ra giấy thành phẩm, có thể dùng riêng biệt hoặc phối trộn nhiều loại giấy nguyên liệu nhằm đạt yêu cầu về chất lượng và sản lượng. Ví dụ: | |
1. | Bột giấy. |
2. | Hoá chất. |
3. | Phụ liệu. |
4. | Nước. |
Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): Quy cách
No. | Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): |
1. | Nguyên liệu dạng bao gói: |
Giấy ở trạng thái ép bành, kiện, cột dây kẽm, hoặc dạng giấy nguyên liệu rời. | |
2. | Độ ẩm giấy. |
3. | Thành phần phi xơ sợi (không phải giấy). |
4. | Thành phần tạp chất bị cấm. |
Lưu ý: | |
Dây cột bành cần được lấy ra trước khi đưa giấy vào thuỷ lực, vì dễ gây nghẹt sàng, kẹt cánh bơm, tắc nghẹt thiết bị. |
Hits: 0
No. | Screen (Sàng bột): |
1. | Nguyên lý hoạt động: |
Nguyên lý hoạt động của sàng bột là gì. | |
2. | Đặc điểm: |
Diện tích sàng. | |
Kiểu sàng lỗ hoặc sàng khe. |
No. | Screen (Sàng bột): |
1. | Sàng nghiêng mặt cong. |
2. | Sàng phân cấp. |
3. | Sàng tạp chất nhẹ. |
4. | Sàng thô. |
5. | Sàng tinh. |
No. | Screen (Sàng bột): |
1. | áp lực đầu vào, đầu ra: |
Cần kiểm tra và ghi ghép áp lực đầu vào, đầu ra, áp lực thích hợp là điều kiện công nghệ cơ bản nhất. | |
Kiểm soát tốt áp lực đầu vào, đầu ra có thể làm tăng hiệu quả sàng bột. | |
2. | Tấm sàng có độ mở phù hợp yêu cầu: |
Tấm sàng cần giúp xơ sợi phân tách tốt. | |
3. | Tỉ lệ thải tạp chất phù hợp: |
Tránh nghẹt sàng, tăng hiệu suất sàng bột. | |
4. | Xả tạp chất định kỳ: |
Định kỳ kiểm tra sàng và đường xả tạp chất. | |
Đảm bảo toàn bộ tạp chất qua công đoạn sau mà không trực tiếp quay về hệ thống. | |
Giúp tăng hiệu quả sàng. | |
5. | Hiệu quả sàng bột: |
Nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sàng bột là gì? |
No. | Screen (Sàng bột): |
1. | Sàng bột bị bít tắc: |
a. | Hiện tượng: |
Sàng không xả được tạp chất và dị vật. | |
b. | Phương hướng xử lý: |
Cần kiểm tra, vệ sinh sàng. | |
Kiểm tra chiều quay của sàng có đúng không. | |
2. | Sàng bột bị nhảy điện (CB): |
a. | Nguyên nhân: |
b. | Phương hướng xử lý: |
Nhanh chóng báo thợ cơ-điện về sự cố. | |
Hỗ trợ thợ cơ-điện sửa chữa (nếu cần). | |
c. | Sau khi sự cố được khắc phục: |
Cần kiểm tra và mở máy sau khi khôi phục, nhanh chóng tiến hành sản xuất. | |
3. | Nghẹt sàng: |
a. | Làm sao phán đoán sàng bột bị tắc nghẹt? |
b. | Một số yếu tố có thể gây ra nghẹt sàng: |
Nguyên liệu. | |
Tỷ lệ xả tạp chất. | |
Độ mở sàng. | |
Quá tải. | |
Do nước pha loãng nội bộ không đủ lưu lượng hoặc áp lực gây nghẹt sàng. | |
c. | Xử lý sàng bột bị tắc nghẹt như thế nào? |
4. | Bộ phận làm kín bị hỏng: |
Do rò rỉ nước từ sàng bột. | |
5. | Tấm sàng bị mài mòn hoặc hư hại: |
Do vận hành không đúng quy trình hoặc do sàng quá cũ, đến thời kỳ thay thế. | |
Cần kiểm tra xem lồng sàng có lắp sai vị trí hay không. |
Hits: 1
No. | Paper threading (Dẫn giấy trong máy xeo): |
Giấy được dẫn qua các bộ phận của máy xeo, từ phần lưới đến phần cuộn lại. | |
Để dẫn giấy, thường cắt một phần biên giấy bên thao tác để chuyển qua bộ phận tiếp theo, sau khi dẫn giấy thành công mới tiến hành mở khổ giấy đến khổ rộng tối đa (toàn khổ giấy). Một số bước dẫn giấy cơ bản: | |
1. | Dẫn giấy từ lưới xeo qua phần ép: |
Dùng vòi khí thổi biên giấy. | |
Dùng bộ thổi khí biên giấy. | |
2. | Dẫn giấy trong nội vi phần ép: |
Dùng vòi khí. | |
3. | Dẫn giấy từ phần ép tới phần sấy đầu. |
4. | Dẫn giấy từ phần sấy đầu tới phần gia keo: |
Nên giữ định lượng và độ ẩm giấy cao. | |
5. | Dẫn giấy từ gia keo tới phần sấy sau: |
Biên độ điều chỉnh áp lực hơi nước không được quá cao. | |
6. | Dẫn giấy từ phần sấy sau tới phần ép quang. |
7. | Dẫn giấy từ phần ép quang tới phần cuộn giấy. |
Hits: 0
No. | Steam join (Đầu nối hơi): |
1. | Công dụng: |
Gắn kết đường ống cấp hơi và lô sấy. | |
Hơi sấy chuyển tải từ đường ống hơi vào lô sấy thông qua đầu nối hơi. |
Hits: 10
No. | Press felt (Chăn ép): |
1. | Đường hiệu chỉnh chăn ép: |
Ảnh hưởng: | |
Lực căng chăn, điều chỉnh đường hiệu chỉnh chăn ép khi cần thiết. | |
2. | Đường tiêu chuẩn của chăn ép: |
Cần vận hành theo đường thẳng, độ biến dạng không được lớn hơn 10% độ rộng chăn trở lên. | |
Vận hành về phía trước hoặc phía sau có thể cải thiện tình trạng chăn ép, giảm ép nát giấy. | |
3. | Lợi ích của việc thiết kế chăn ép có chất lượng phù hợp: |
Giảm vấn đề vệt chăn. | |
Chăn ép tinh vi ( đơn giá cao) ít bị vệt chăn. | |
Chăn ép dệt kim, kết cấu có thể triệt tiêu vệt chăn. | |
Giảm vấn đề rụng sợi tuyết. | |
4. | Chăn ép lắp không đúng cách, khi vận hành bị hư hỏng. |
5. | Vận hành chăn ép sai quy trình làm cho chăn bị mòn nhanh hoặc hư hỏng. |
6. | Phun rửa chăn ép: |
Chăn ướt: Lượng nước lớn từ mặt lưng để đẩy nước trắng ở bề mặt của chăn | |
7. | Đo chiều dài chăn thiết kế: |
Dùng dây rọi đo chiều dài chăn trước khi đặt hàng. | |
Quan sát đường đi của chăn qua các lô trục. | |
8. | Vị trí chăn ép: |
Chăn ép ở giữa hai lô ép cần nằm ở khoảng cách giữa của khe ép. | |
Vị trí chăn ép sai: Tăng vấn đề rụng sợi tuyết | |
9. | Tối ưu hoá tính năng chăn ép cần thoát nước hiệu quả |
Vệ sinh chăn duy trì tính năng chăn. | |
10. | Lưu ý trong quá trình thay chăn xeo giấy: |
Kiểm tra chăn ép tiếp xúc mặt trên và mặt dưới của giấy. | |
Kiểm tra phần ép có vị trí nhô cao đột ngột hay không. | |
11. | Không dùng chăn ép đã hết hạn sử dụng: |
Giảm vấn đề vệt chăn. | |
12. | Lực căng chăn: |
Lực căng chăn khi vận hành bình thường là bao nhiêu? |
No. | Press felt (Chăn ép): |
1. | Công dụng: |
Thấm hút nước từ giấy qua mền, mền chuyển giấy đi qua công đoạn tiếp theo và mền sau khi được xịt sạch sẽ qua hòm hút chân không chữ, quay lại tiếp tục chu kỳ ép giấy tiếp theo, tăng độ khô của băng giấy. | |
Nâng đỡ băng giấy tại vị trí khe ép, lực ép tác động lên giấy sẽ chuyển một phần qua chăn ép, phòng tránh ép nát giấy hoặc đứt giấy. | |
Hấp thu nước từ giấy, làm cho giấy khô hơn. Do vậy, chăn cần thoát nước tốt. | |
Chăn nâng đỡ tờ giấy, giảm lực ép tránh làm cho giấy bị rách. | |
Chăn cần ít bị dính keo và tạp chất, dễ dàng vệ sinh. | |
2. | Yêu cầu về thiết kế chăn ép: |
Bề mặt chăn mịn, phẳng, tiếp xúc với giấy tốt, không bị trơn trượt. | |
Tính năng vận hành tốt. | |
Độ dày của chăn ép thích hợp với loại giấy và máy xeo. | |
Bề mặt chăn xeo giấy tiếp xúc thiết bị phần ép chịu mài mòn tốt. |
No. | Press felt (Chăn ép): |
1. | Phun ướt đồng đều chăn ép mới lắp lên máy. |
2. | Sử dụng hệ thống vệ sinh chăn liên tục, nhằm giữ sạch chăn ép. |
3. | Nhiệt độ nước phun rửa chăn ép cần duy trì thích hợp. |
4. | Xem xét lắp 2 trục cong có gắn vòi phun rửa sẽ duy trì tính thấu khí của chăn. |
5. | Khi lắp chăn ép lên máy cần chú ý, tránh làm hỏng chăn. |
6. | Mỗi tấm chăn ép cần có hệ thống hút nước chân không độc lập, giảm vấn đề chăn ép bị tắc nghẹt. |
No. | Press felt (Chăn ép): |
1. | Chạy chăn khi chưa phun ướt chăn gây mài mòn. |
2. | Chạy chăn ở tốc độ cao mà không chạy hệ thống chân không làm cho chăn bị quá tải, thoát nước không kịp. |
3. | Độ căng chăn không đúng yêu cầu, làm cho chăn bị xếp li. |
4. | Chạy chăn ép bị chạy lệch về một phía gây sự cố. |
5. | Khi thao tác ngoài hiện trường mang, đeo vật nhọn, sắc, (có thể rớt xuống chăn gây hư hại). |
No. | Press felt (Chăn ép): |
A- | Một số trường hợp nên thay chăn ép (mền xeo giấy): |
1- | Chăn ép bị bít tắc, bị dơ. |
2- | Chăn ép bị mài mòn. |
3- | Chăn bị tổn hại ở mặt tiếp xúc với giấy hay tiếp xúc với lô trục. |
4- | Vệt chăn: |
Chăn bị mài hỏng, bị tạp chất, chất bẩn hoặc bít tắc. | |
Có thể quan sát qua giấy bị pháo (gồ ghề, ép nát). | |
B- | Hiệu quả sau khi thay chăn xeo giấy: |
Nâng cao độ mềm mại của giấy. | |
Giảm vấn đề ép nát giấy | |
Cải thiện tính năng vận hành của phần ép. |
No. | Press felt (Chăn ép): |
Nhà cung cấp cần có giải pháp đối với các vấn đề về chăn ép: | |
1. | Chăn bị rụng sợi tuyết: |
Nhà máy cần liên hệ với nhà cung cấp để tìm ra biện pháp xử lý (có thể thay đổi thiết kế chăn ép). | |
2. | Chăn bị hỏng trước thời hạn: |
Nhà máy cần cắt mẫu chăn hỏng và gửi nhà cung cấp phân tích tìm ra nguyên nhân hỏng chăn. | |
3. | Chu kỳ thay thế chăn ép? |
No. | Press felt (Chăn ép): |
A. | Thông tin chung: |
1. | Địa chỉ giao hàng. |
2. | Địa chỉ gửi hóa đơn. |
3. | Số hóa đơn. |
4. | Điều khoản thanh toán: Cash, against documents at sight. |
5. | Số đặt hàng thương mại. |
6. | Điều khoản giao hàng: CIF, port. |
7. | Tổng trọng lượng. |
8. | Tổng thể tích bao bì. |
9. | Cảng lên hàng. |
10. | Cảng xuống hàng (dỡ hàng). |
B. | Tên sản phẩm: Chăn ép, mền ép (phần ép xeo giấy). |
1. | Mô tả. |
2. | Trọng lượng. |
3. | Kích thước bao bì. |
4. | Thể tích. |
5. | Dạng bao bì: Thùng. |
No. | Press felt (Chăn ép, mền ép): |
1. | Chăn ép thoát nước không quy tắc: |
Chăn ép mài mòn không đều, thoát nước không quy tắc, dẫn đến phụ tải ép biến hoá, tăng vấn đề làm hỏng chăn. | |
2. | Tình trạng mền ép không tốt: |
Chăn hỏng ở mặt tiếp xúc băng giấy, có thể chưa cần thay chăn, cần tu bổ (nhưng hiện nay do tốc độ máy xeo và đơn giá chăn ép, thì nên xem xét thay mới hơn là tu bổ). | |
Chăn mất sợi lớp đệm, tăng vệt chăn ép. | |
Chăn mài mòn không đều, tăng vấn đề đường sọc ướt, cần thay thế khi cần. | |
Chăn ép bị mài mòn, tăng vấn đề vết hằn nhỏ, vệt bóc tách, cần thay chăn. | |
3. | Chăn xeo giấy bị bít tắc: |
Khi độ pH cao, xu thế chăn ép bị bít tắc tăng. | |
Chăn ép bị tắc nghẹt làm tăng vấn đề vệt chăn. | |
Chăn ép bị dơ, chăn ép rụng sợi tuyết, dính lông gây ra vệt chăn. | |
4. | Chăn ép bị kéo giãn: |
Chăn bị giãn quá mức do lực kéo không thích hợp. | |
Chăn dễ bị hỏng, tính năng chăn bị giảm. | |
5. | Chăn ép bị hỏng: |
Vòi phun rửa chăn cao áp có áp lực nước hơn 28kg/cm2 có thể làm hỏng chăn. | |
6. | Chăn ép bị mài mòn: |
a. | Nguyên nhân phán đoán: |
Vấn đề chăn ép bị mài mòn, rụng sợi tuyết: | |
Do bộ phận máy xeo khi vận hành gây ra mài mòn chăn ép. | |
Nếu trong thời hạn sử dụng, chứng tỏ bị mài mòn do bộ phận máy xeo. | |
Cần kiểm tra hệ thống cơ khí, xác nhận nguyên nhân gây ra mài mòn chăn. | |
b. | Tác hại: |
Tăng khả năng làm hỏng chăn. | |
Cần kiểm tra tình trạng vận hành của chăn ép, đặc biệt là chăn ép dưới. | |
Chăn ép bị mài mòn không đều, thoát nước bất quy tắc gây ra áp lực vùng ép dao động, gây hỏng chăn. | |
7. | Chăn ép bị nén lại: |
Chăn ép bị ép chặt gây ra vệt chăn. | |
8. | Chăn ép của máy xeo giấy bị xé rách: |
Nguyên nhân: | |
Vật nhọn, sắc xung quanh phần ép rơi xuống chăn ép gây cắt rách chăn ép. | |
9. | Chăn ép bị xếp li: |
a. | Hiện tượng: |
Mền bị xếp li theo chiều dọc, nhưng không song song với biên mền, mà là đường xéo, quan sát thấy vệt lằn nổi lên, không bị xếp li toàn bộ mền, chỉ kéo dài khoảng vài mét. | |
Mền vận hành căng, không bị chùng. | |
b. | Phán đoán nguyên nhân: |
1. | Thời gian chạy mền: |
Có thể chạy thời gian dài, mền bị nhão, hai bên lực căng không đều. | |
2. | Thông số vận hành lô ép: |
Lực ép không phù hợp yêu cầu công nghệ, do hai đầu lô ép lực ép không đều, làm cho chăn bị kéo căng lệch bên, dẫn đến xếp li. | |
3. | Cấu tạo lô ép và hiện trạng lô ép: |
Lớp vỏ bọc lô ép có độ trung cao không phù hợp, lô bị võng xuống gây ra chăn ép bị xếp li. |
No. | Press felt (Chăn ép): |
1. | Khi dừng máy xeo thời gian dài: |
Cần giữ chăn ép ẩm ướt. | |
Điều chỉnh độ chùng chăn hợp lý. | |
Định kỳ khởi động chạy bò chăn ép, giảm khả năng chăn bị xếp li khi vận hành. | |
2. | Lắp chăn mới lên phần ép: |
Khi thao tác lắp chăn cần phải cẩn thận, tránh ghì mạnh hoặc uốn cong làm cho chăn bị gấp, hoạt động giảm hiệu quả thậm chí phải thay mới. | |
Không dùng nước cao áp rửa chăn mới lắp lên máy, giảm vấn đề rụng sợi tuyết của chăn mới lắp. | |
3. | Bảo quản chăn ép trong hộp gỗ, tránh vật nặng rơi trúng lưới làm hỏng chăn ép. |
No. | Press felt (Chăn ép): |
1. | Fabric. |
2. | Số lớp dệt. |
3. | Tính năng hút nước. |
4. | Hướng, chiều dài, khổ rộng. |
5. | Trọng lượng ướt. |
6. | Định lượng chăn. |
Hits: 1
No. | Pump (Bơm): |
1. | Kết nối bơm: |
Mặt bít | |
2. | Khe hở rotor |
3. | Kính quan sát mức dầu của bơm: |
Kính quan sát mức dầu của bơm: có công dụng gì? | |
4. | Lưu lượng bơm: |
Lưu lượng bơm tối đa. | |
5. | Bảo dưỡng bơm: |
Vệ sinh gỉ sét. | |
Sơn lại. | |
6. | Công suất bơm không đạt: |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Công dụng: |
Vận chuyển môi chất đủ áp lực và lưu lượng. | |
2. | Yêu cầu: |
Vỏ bơm ít bị mài mòn, không bị thủng hoặc rò rỉ. | |
Bơm làm kín tốt, bạc đạn có độ bền cao. |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Bơm dầu nhớt: |
Dùng bơm tay châm nhớt cho hộp số + vòng bi. | |
2. | Bơm nước cấp cho vòi phun cao áp di động: |
Áp suất bơm nước cấp cho vòi phun cao áp di động rửa lưới xeo là bao nhiêu? | |
Áp suất bơm ≤35 kg/cm2, áp suất cao hơn có thể hư tổn lưới xeo. | |
3. | Bơm nước: |
Bơm nước cấp cho vòi phun cao áp di động. |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Vòng bi của bơm: |
Vòng bi của bơm có nhiệt độ quá cao: | |
2. | Bộ làm kín cơ khí của bơm bị rò rỉ: |
a | Phương pháp lắp không chuẩn: |
Kiểm tra bộ làm kín cơ khí, lắp đặt chuẩn bộ làm kín cơ khí. | |
b | Bơm rung mạnh: |
Cần tìm nguyên nhân và điều chỉnh. | |
c | Chọn sai số hiệu làm kín: |
Cần liên hệ nhà cung cấp. | |
3. | Phần điện của bơm: |
Khi bơm bị ẩm ướt cần phải sấy lại. | |
Kiểm tra dây điện: Rò điện, hư hỏng, sửa lại. | |
4. | Bơm bị nhiễm nước (nước lọt vào bên trong bơm): |
Có thể do cấp bảo vệ chống nước không phù hợp, nước bắn vào motor, gây ra chập điện, cháy motor, quá tải. | |
Cần dựa theo vị trí đặt bơm ở phần ướt, khô, ngoài trời để có biện pháp bảo vệ bơm. |
No. | Pump (Bơm): |
Một số nguyên nhân có thể gây ra sự cố này: | |
1. | Bơm nghẹt: |
Vệ sinh bơm. | |
2. | Van đường ra: Độ mở quá lớn. |
Cần giảm độ mở van. | |
3. | Cánh bơm mòn: |
Thay cánh bơm. | |
4. | Hút không khí: |
Kt đường ống và các phần làm kín xem có bị rò rỉ không. | |
5. | Nhiệt độ bột quá cao: |
Giảm nhiệt độ bột. | |
6. | Tốc độ quay motor không chuẩn: |
Kiểm tra tốc độ quay rotor và điện nguồn cấp, thay thế motor (khi cần). | |
7. | Phát sinh xâm thực khí: |
Cần liên hệ nhà cung cấp. |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Van đường ra: Độ mở quá nhỏ |
Tăng độ mở van. | |
2. | Bơm nghẹt: |
Vệ sinh bơm. | |
3. | Cánh bơm và vồng chịu mòn: Khoảng cách quá lớn |
Điều chỉnh khoảng cách. | |
4. | Cánh bơm và vòng chịu mòn đã mòn quá mòn: |
Thay cánh bơm và vòng chịu mòn. | |
5. | Tốc độ quay motor không chuẩn: |
Kiểm tra tốc độ quay rotor và điện nguồn cấp. | |
6. | Không khí xâm nhập: |
Kiểm tra đường ống và các phần làm kín xem có bị rò rỉ, xì ra không. | |
7. | Phát sinh xâm thực khí: |
Liên hệ nhà cung cấp. | |
8. | Cao độ thiết kế không đúng: |
Liên hệ nhà cung cấp. |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Khớp nối căn chỉnh không đúng: |
Điều chỉnh khớp nối. | |
2. | Đường ống cố định không tốt: |
Thêm khung giá cố định ống. | |
3. | Nền móng bơm không chắc chắn, không đạt: |
Xây lại nền. | |
4. | Bạc đạn hư: |
Thay bạc đạn. | |
5. | Lượng nước ra quá ít: |
Điều chỉnh van ra đến lưu lượng quy định. | |
6. | Lượng nước ra quá nhiều: |
Giảm lượng nước. | |
7. | Đầu vào bơm hút có lẫn không khí: |
Kiểm tra, bảo trì đầu vào bơm. | |
8. | Cánh bơm nghẹt: |
Vệ sinh sạch bơm. |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Cánh và vòng chịu mòn va chạm: |
Liên hệ nhà cung cấp. | |
2. | Lưu lượng cao hơn thiết kế: |
Giảm lưu lượng bơm. | |
3. | Motor bị giảm công suất: |
Thay bằng motor lớn hơn. | |
4. | Bạc đạn hư: |
Thay bạc đạn. | |
5. | Khớp nối căn chỉnh không đúng hoặc không căn chỉnh: |
Căn chỉnh lại. |
No. | Pump (Bơm): |
1. | Dầu mỡ bôi trơn không đủ: |
Châm dầu bôi trơn theo yêu cầu. | |
2. | Dầu mỡ bôi trơn quá nhiều: |
Xả bớt dầu dư. | |
3. | Dùng sai loại bôi trơn: |
Đổi loại nhớt đúng loại. | |
4. | Nhớt quá dơ hoặc biến chất: |
Thay nhớt. | |
5. | Bơm rung mạnh: |
Điều chỉnh bơm. |
Hits: 3
Paper machine (Máy xeo giấy): Thông tin ứng dụng
No. | Paper machine (Máy xeo giấy): |
1. | Công dụng: |
Máy giấy (máy xeo giấy) là một bộ máy làm ra giấy. | |
2. | Cấu tạo: |
Bao gồm bộ phận lưới tạo thành giấy ướt từ bột giấy, bộ phận ép để ép nước và bộ phận sấy giấy. | |
3. | Thông số chính: |
Các thông số chính là tốc độ và chiều rộng. |
Paper machine (Máy xeo giấy): Chủ điểm thảo luận
No. | Paper machine (Máy xeo giấy): |
1. | Nhà cung cấp trọn gói hay từng phần: |
Xem xét lắp ghép hệ thống máy xeo, không dùng toàn bộ hệ thống từ một nhà cung cấp duy nhất để giảm chi phí đầu tư. | |
Có thể sử dụng thùng đầu của máy xeo của Châu Âu, hệ thống sấy và chụp hút, thông gió, phần băng tải, bàn cân giấy cuộn và hệ thống hoàn thành từ các nhà cung cấp châu Á. | |
Một số hệ thống khác có thể tuỳ chọn theo đề xuất từ nhà thầu chính. | |
2. | Chênh lệch tốc độ (cấp tốc độ) của hệ thống truyền động: |
2.1 | Chênh lệch tốc độ giữa các bộ phận của máy xeo giấy nhằm mục đích gì. |
Chênh lệch tốc độ nhằm duy trì lực căng thích hợp, kéo giấy về phía trục quấn giấy. | |
2.1 | Giữa các hệ thống máy xeo thường có lệch tốc khoảng bao nhiêu? (Chênh lệch tốc độ giữa các bộ phận của máy xeo giấy) |
Từ phần lưới đến phần quấn giấy, tốc độ tăng lên khoảng ? %. | |
Chênh lệch tốc độ giữa trục quấn giấy và lưới xeo khoảng bao nhiêu? | |
Lệch tốc sấy và cuộn lại khoảng ?% | |
2.3 | Kiểm soát chênh lệch tốc độ có tác dụng gì? |
Kiểm soát tốt chênh lệch tốc độ có thể giảm hiện tượng đứt giấy. | |
3. | Tốc độ máy xeo giấy: |
Tốc độ máy xeo giấy thông thường khoảng bao nhiêu. | |
Từ 100-2000 met/phút, tuỳ theo thiết kế, chủng loại, công suất giấy. | |
4. | Khởi động/Dừng máy (start/stop) như thế nào. |
5. | Đặc điểm quan trọng nhất của máy xeo giấy. |
Hits: 17
No. | Pulper: |
1. | Function: |
2. | Parameter: |
Volume, dia: Nominal/running | |
Capacity tpd | |
Consistency: low, medium, high | |
Continuous/batch | |
Motor power: kW | |
3. | Agitator, gearbox, belt, seal pack |
4. | Seal water |
5. | Type: |
6. | Paper material: |
7. | Temperature: |
8. | Screen plate: |
9. | Kind: |
10. | Time: |
11. | Pump: |
12. | Piping: |
13. | Energy consumption: |
No. | Pulper (Thuỷ lực): |
A | Công dụng: |
1. | Thuỷ lực cung cấp đủ bột cho hệ thống máy xeo dựa trên công suất thiết kế. |
2. | Xay giấy tái chế (dạng bành, dạng rời) và bột giấy (dạng tấm, dạng rời) thành bột giấy cấp cho hệ thống. |
3. | Khuấy trộn bột giấy đồng đều ở nồng độ thích hợp. |
4. | Loại bỏ trong giấy các thành phần không phải xơ sợi hoặc có hại cho hệ thống, như chất rắn, nhựa dính,.. |
5. | Lấy và tách rác, giảm lượng tạp chất theo bột giấy đến công đoạn sau. |
6. | Thu hồi xơ sợi trong rác từ thuỷ lực. |
7. | Tiếp tục đánh tơi bột giấy, giảm tải cho các công đoạn xử lý bột tiếp theo. |
B | Yêu cầu đối với thuỷ lực: |
1. | Thuỷ lực không tổn hại xơ sợi, duy trì tối đa tính chất cơ lý của xơ sợi |
2. | Hệ thống lấy rác khỏi thủy lực vận hành liên tục và hiệu quả. |
3. | Loại bỏ các tạp chất nhẹ như nhựa, mút xốp chưa bị xay nhỏ ra khỏi bột giấy. |
4. | Loại bỏ các tạp chất nặng trong bột giấy, như đinh ghim, mảnh thuỷ tinh, đá vụn, cát vụn, mảnh kim loại. tách tạp chất nhẹ như nilon, tạp chất dạng sợi như dây thừng.. |
5. | Khuấy trộn nước với nguyên liệu như giấy (giấy OCC, giấy tái chế, giấy đứt, giấy ẩm, giấy thu gom), bột giấy (dạng tấm, dạng rời), đảm bảo nguyên liệu phân tán và thủy hóa đồng đều, nguyên liệu không bị nổi trong thủy lực. |
6. | Bột giấy thu được dùng để sản xuất giấy medium hoặc giấy test liner và các loại giấy khác. |
7. | Nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng bột giấy tốt. |
8. | Công suất phù hợp yêu cầu và thời gian xay nguyên liệu. |
No. | Pulper (Thuỷ lực): |
1. | Rotor thuỷ lực: |
a | Tác dụng: |
Dưới tác dụng xung kích tốc độ cao của rotor, các bó xơ sợi bị phân tách. Khi xay giấy tái chế hoặc giấy đứt, cần đưa băng giấy tiếp tục đi vào khu vực dòng xoáy của thủy lực. | |
b | Phần gân trợ lực trên rotor: |
Hỗ trợ rotor chính tiếp tục khuấy đảo bột theo phương thẳng đứng. | |
c | Tốc độ quay và đường kính rotor ảnh hưởng tới xay bột như thế nào? |
Tăng tốc độ rotor sẽ tăng tốc độ phân tách và khuấy trộn xơ sợi, nhưng sẽ tiêu hao năng lượng nhiều hơn. | |
Ngoài ra, xay bột quá nhanh tăng tác dụng cắt đứt nguyên liệu, giảm tác dụng đẩy nguyên liệu ở vùng tiếp xúc rotor, không tạo điều kiện cho các phần nguyên liệu khác tiếp xúc với rotor. | |
d | Vật liệu rotor: |
Có thể dùng vật liệu mạ crom cứng, cần đo lường kích thước chính xác. | |
Trước và sau chu kỳ sử dụng xem độ mài mòn, hàn chắc các gân tăng tác dụng khuấy trộn. | |
Định kỳ bọc lại rotor (nên có rotor dự phòng). | |
2. | Phần thân của thuỷ lực: |
a | Hình dạng thuỷ lực: |
Hình dạng thuỷ lực (thân thùng) có tác dụng gì? | |
Tăng thêm tác dụng khuấy trộn như dạng O, D, kiểu đứng, ngang. | |
Thuỷ lực tang trống (drum pulper): Kiểu trống, hạn chế xay tạp chất, dễ loại bỏ khỏi tang trống. | |
b | Thanh cản bột: |
Thanh thép (tấm thép) cản bột trong thuỷ lực có tác dụng gì? | |
Nhằm tăng tác dụng đảo trộn bột giấy để tăng tiếp xúc giữa nguyên liệu bên trong thuỷ lực và rotor, rút ngắn thời gian lưu bột trong thuỷ lực. | |
c | Vỏ thuỷ lực: |
Vỏ thuỷ lực làm bằng vật liệu gì? | |
Vỏ thuỷ lực làm bằng vật liệu thép, yêu cầu bền chắc, ít ăn mòn. | |
Không dễ thủng dưới tác dụng khuấy trộn bột. | |
d | Dung tích hữu hiệu: |
Dung tích hữu hiệu của thuỷ lực là gì? | |
Dung tích hữu hiệu của thuỷ lực ảnh hưởng thế nào đến công suất xay bột? | |
Ảnh hưởng đến công suất và thời gian thuỷ lực vận hành, có thể thiết kế sao cho thuỷ lực vận hành 70-80% công suất sẽ đủ cấp bột cho hệ thống. | |
Xem xét thùng thủy lực chạy với 3/4 thể tích hỗn hợp bột giấy. | |
e | Tấm đế: |
3. | Puli thủy lực: |
Puli thủy lực có công dụng gì? | |
Puli thủy lực thường xảy ra vấn đề gì? | |
Ống lót puli: | |
Nếu thiếu ông lót puli có thể ảnh hưởng đến tiến độ, cần tìm nguồn cung nội địa. | |
4. | Tấm sàng của thuỷ lực: |
a | Tấm sàng thuỷ lực có công dụng gì? |
b | Kích thước lỗ sàng/khe sàng là bao nhiêu? |
Kích thước lỗ sàng thiết kế sao cho bột hợp cách lọt qua. | |
Ví dụ: Đường kính lỗ sàng khoảng 20mm. | |
c | Khe hở giữa tấm sàng thuỷ lực và rotor có tác dụng gì? |
Có tác dụng chống nghẹt cho tấm sàng, giảm mắc kẹt bột, tác dụng quay của rotor làm giảm nguy cơ mắc kẹt bột. | |
Lưu ý: Khi có dịp dừng máy cần kiểm tra khe hở, đảm bảo khoảng hở thích hợp. | |
d | Khe hở giữa tấm sàng thuỷ lực và rotor khoảng bao nhiêu là thích hợp? |
Khe hở giữa sàng (screen plate) và rotor khoảng 20-30mm | |
e | Khi lỗ sàng bị mài mòn hoặc bị phá vỡ, cần làm gì? |
No. | Pulper (Thuỷ lực): |
1. | Thuỷ lực xay giấy AOCC. |
2. | Thuỷ lực nồng độ cao. |
3. | Thủy lực ở máy chia cuộn. |
4. | Thuỷ lực rửa rác. |
5. | Thủy lực xay giấy tái chế và bột giấy. |
No. | Pulper (Thuỷ lực): |
1. | Mã số thuỷ lực: |
Thuỷ lực có mã số gì? | |
Ý nghĩa các ký hiệu? (Ký tự ghi trong mã số thiết bị có ý nghĩa gì?) | |
2. | Các đường thu hồi xơ sợi từ các công đoạn sau quay về thuỷ lực: |
Các đường thu hồi xơ sợi từ các công đoạn sau quay về thuỷ lực cần đưa đưa xiên vào trong thân thùng, tránh đổ từ trên cao xuống gây xáo trộn dòng bột trong thuỷ lực hoặc văng ra ngoài, tránh gây xáo động tại bề mặt thoáng. | |
Đường hồi về thuỷ lực nên lắp âm vào thành thùng, tránh gây xáo động tại bề mặt thoáng. | |
3. | Tấm đế: |
Gia công tấm đế thủy lực (mua cũ): | |
Cần lên kế hoạch gia công sớm, lấy báo giá. | |
Đề nghị nhà cung cấp gửi bản vẽ motor. Trường hợp nhà cung cấp không đề xuất về tấm đế, cần trao đổi và đề nghị nhà cung cấp hỗ trợ lấy thông tin. | |
4. | Thuỷ lực nồng độ cao: |
Thủy lực nồng độ cao vận hành ở nồng độ nguyên liệu (bột giấy) cao, khoảng 15%. | |
5. | Rác trong thuỷ lực: |
Rác trong thuỷ lực bao gồm? | |
Rác trong thuỷ lực có nguồn gốc từ đâu? | |
Rác trong thuỷ lực được lấy ra bằng cách nào? Rác được lấy ra liên tục hay gián đoạn? | |
Rác trong thuỷ lực chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với bột giấy: tỷ lệ rác trong thuỷ lực (tỷ lệ bột/rác? Ví dụ : 90%/10%) | |
6. | Năng lực nghiền bột dao động trong hệ thống chuẩn bị bột giấy |
7. | Nồng độ bột giấy ở thuỷ lực: |
a | Nồng độ xay bột giấy bao nhiêu là thích hợp? |
a.1 | Nồng độ bột giấy quá thấp: |
Có thể gây ra mất kiểm soát ở máy xeo, như định lượng dao động. | |
a.2 | Trong điều kiện cố định nhiệt độ, phạm vi nồng độ 3%-8% không ảnh hưởng đối với thời gian xay bột, nhưng giảm tiêu hao năng lượng. |
a.3 | Nồng độ thiết kế thủy lực 4—8%, nhưng nồng độ thích hợp khoảng 6—6.5%. |
b | Nồng độ xay bột giấy có ảnh hưởng công suất hệ thống chuẩn bị bột không? |
8. | Nhiệt độ bột giấy trong thuỷ lực: |
Nhiệt độ bột giấy trong thuỷ lực và thời gian xay bột. | |
Nhiệt độ tăng lên, thời gian xay bột cần thiết và năng lượng giảm xuống. | |
Cần cấp nước đủ nhiệt độ cho thủy lực, giảm phụ tải cho hệ thống, mà vẫn duy trì hiệu quả xay bột tốt. | |
9. | Nguyên nhân ảnh hưởng thuỷ lực: |
Nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng xay bột của thuỷ lực bao gồm? | |
Nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng hiệu suất của thuỷ lực bao gồm? | |
10. | Độ ph: |
Cần kiểm tra độ ph trong phạm vi cho phép, góp phần cải thiện gia keo. | |
11. | Phân phối giấy cấp cho thuỷ lực: |
Phân phối giấy hợp lý có thể giảm chất ô nhiễm như nhựa dính, bột thối. | |
12. | Vận hành thuỷ lực: |
Cần chú ý điều gì khi mở máy thuỷ lực kiểu nằm ngang và khi sản xuất bình thường? | |
13. | Hiệu suất thuỷ lực xay bột: |
Các yếu tố ảnh hưởng hiệu suất thuỷ lực xay bột? |
No. | Pulper (Thuỷ lực): |
1. | Mức nước trong thủy lực: |
Mức nước trong thủy lực dao động. | |
Cần kiểm tra bộ báo mức có bị mắc kẹt giấy đứt hay không | |
2. | Rotor và tấm sàng: |
Tốc độ đảo/khuấy bột. | |
Tốc độ rotor. | |
Cần kiểm tra và điều chỉnh khe giữa tấm sàng và cánh khuấy trong trường hợp thuỷ lực vận hành không hiệu quả. | |
Nếu tấm sàng tắc nghẹt, có thể dẫn đến bơm chạy không tải và hư hại. | |
3. | Công suất bơm: |
Công suất thiết kế không đủ sẽ dẫn đến cấp liệu không đủ cho công đoạn sau. | |
4. | Hệ thống điều khiển: |
Bảo đảm hiệu chuẩn và bảo trì tất cả các thiết bị điều khiển. | |
Kiểm soát nồng độ không tốt sẽ ảnh hưởng vận hành toàn bộ hệ thống và máy xeo giấy. | |
5. | Cánh khuấy và vòng bi nguyên kiện: |
Khi cần thay vòng bi nhưng không tháo vòng bi được, chỉ có thể cắt bỏ (vòng bi cũ). | |
6. | Thủy lực chạy nhưng lớp bột bên trên không chuyển động. |
7. | Tràn bột ra ngoài thuỷ lực: |
Do dòng bột bị đẩy lên trên gần miệng thuỷ lực, sau đó vọt ra ngoài dưới tác dụng của rotor khuấy trộn bột. | |
8. | Xay bột và bơm bột không thích hợp: |
Tăng vấn đề mất kiểm soát phần ướt do nhựa dính. | |
Xơ sợi phân giải không tốt, gây nhiễu hệ thống (sàng bột dễ bị tắc nghẹt ảnh hưởng vận hành của máy xeo giấy). | |
9. | Rotor bị mài mòn hoặc các thanh khuấy bị vỡ không xay giấy được hoặc làm giấy nổi trong thủy lực. |
Thủy lực bị nghẹt rác làm cho rotor không quay được ( kẹt giữa khe rotor và tấm sàng) | |
Thủy lực bị hỏng phần làm kín, nước bị rỉ ra ngoài gây hỏng bạc đạn và trục rotor, motor gần thủy lực | |
Hệ thống lấy rác khỏi thủy lực vận hành kém hiệu quả, rác tích tụ nhiều dẫn đến dừng máy vệ sinh. | |
Nồng độ bột trong thủy lực đột ngột tăng cao, gây quá tải rotor dẫn đến nhảy điện. | |
Ngắn hạn: Kẹt rác, dây thừng to, bột giấy không được xay nhuyễn. | |
Dài hạn: Do thiết bị mài mòn, cần định kỳ kiểm tra, thay thế linh kiện. | |
Đột xuất: Sau bao lâu dừng thuỷ lực sẽ phải dừng máy / chạy chậm, giảm định lượng kéo dài thời gian chuẩn bị bột. | |
Thùng thuỷ lực bị thủng do mài mòn bởi hoá chất, dòng chảy xoáy thời gian dài. |
No. | Pulper (Thuỷ lực): |
1. | Tránh chạy thủy lực khi chưa cấp nước (mức thủy lực 2/3) và cấp nguyên liệu, gây lãng phí điện. |
2. | Tránh cấp nhiều giấy bền ướt vào thủy lực, sẽ khó xay bột. |
3. | Tránh chạy bơm bột khi chưa mở van xả bột thủy lực, chưa mở van đầu ra bơm. |
4. | Giấy nguyên liệu/bành bột cấp vào thủy lực cần giữ số lượng đồng đều, không đột ngột cấp quá nhiều làm nồng độ tăng cao, thủy lực bị quá tải/nhảy motor. |
5. | Tránh thủy lực bị nghẹt: Nghẹt đường ống, nghẹt van, nghẹt tấm sàng. |
6. | Tránh dùng dây kẽm nhiều để mồi rác. |
7. | Tránh nguyên liệu (bột giấy, nước) xoay vòng trong thuỷ lực mà bột giấy không bị xay nhuyễn, rotor quay vô hiệu. |
Hits: 17
Headbox (Thùng đầu): Chủ điểm thảo luận
No. | Headbox (Thùng đầu): |
1. | Thùng đầu mới: |
Cần bảo quản, đặc biệt là linh kiện quan trọng mà dễ bị hư tổn như môi thùng đầu và hệ thống điều chỉnh lưu lượng. | |
2. | Thùng đầu cũ: |
Cần kiểm tra bản vẽ và bảo trì các linh kiện hiện có. Đảm bảo thùng đầu trong tình trạng tốt. | |
3. | Chu trình thùng đầu: |
Tuần hoàn thùng đầu có tác dụng ổn áp (ổn định áp lực) thùng đầu. | |
3.1 | Lưu lượng: |
Lưu lượng thùng đầu dao động do nguyên nhân gì. | |
3.2 | Hồi lưu: |
4. | Nguyên lý vận hành và đặc điểm thùng đầu. |
5. | Tác dụng và yêu cầu về thùng đầu. |
Headbox (Thùng đầu): Các linh kiện cơ bản
No. | Headbox (Thùng đầu): |
1. | Cửa môi thùng đầu: |
Cửa môi hạ xuống: Khắc phục thùng đầu bị giảm áp (vô hiệu đối với thùng đầu trục ngực kiểu hút). | |
2. | Dải làm kín / thanh làm kín (Thiết bị định biên thùng đầu): |
3. | Đầu phun: |
Khi ầu phun bị tắc nghẹt, cần kiểm tra tỷ lệ L/b. | |
4. | Hệ thống phân bố bột giấy. |
5. | Môi phun bột: |
Kiểm tra phòng tránh bên trong thùng đầu có vị trí không bằng phẳng, như trục đảo bột bị ăn mòn, trên bulong bị ăn mòn. | |
Điều chỉnh độ mở môi phun: Có nhiều cách chỉnh môi phun, cần đánh dấu vị trí vận hành tốt, giảm bớt thời gian điều chỉnh sau khi bảo trì. | |
6. | Nghi khí kiểm soát. |
7. | Ống thuỷ: |
Quan sát mức hỗn hợp bột giấy trong thùng đầu, đặc biệt khi thay đổi định lượng giấy cần theo dõi liên tục. | |
8. | Phần thân, vỏ thùng đầu: |
Phần thân, vỏ thùng đầu có thể bị mài mòn cơ học hoặc ăn mòn. | |
9. | Tấm chắn biên trên lưới / tấm chắn bột(Thiết bị định biên thùng đầu): |
9.1 | Vật liệu: |
Dùng vật liệu nhẹ làm tấm chắn biên, dễ dàng điều chỉnh. Ngoài ra, nên chuẩn bị một bộ chắn biên dự phòng, thuận tiện kịp thời thay thế khi cần. | |
9.2 | Vị trí lắp đặt: |
Tấm chắn bột lắp phía dưới lưới xeo. | |
Tấm chắn bột lắp phía dưới lưới xeo tiếp xúc nhẹ | |
10. | Tấm dàn bột: |
Nếu phát hiện tấm dàn bột bị vết nứt, trầy xước, bị vỡ hoặc ăn mòn, cần báo cáo cấp trên để bảo trì kịp thời. | |
Bulong, đai ốc, vòng đệm bị mài mòn, cần thay thế. | |
11. | Tấm lót / miếng đệm (thùng đầu đệm khí) bị rò rỉ: |
Gây ra mất áp. | |
Cần kiểm tra thùng đầu khi phát hiện áp lực giảm (có thể do bị rò rỉ) | |
12. | Tấm môi thùng đầu: |
Vị trí tương đối của tấm môi trên và môi dưới: Dịch chuyển tấm môi để điều chỉnh vị trí tương đối cho phù hợp. | |
13. | Thanh chắn biên: |
Thanh chắn biên dài khoảng 1 mét kết hợp vòi phun nước, tránh bột văng ra khỏi lưới, ổn định dòng bột trên mép lưới. | |
14. | Trục đảo bột: |
Trục đục lỗ bên trong thùng đầu dùng để đảo đều dòng bột. | |
Motor trục đảo bột cần bảo trì. | |
Lỗ đục trên trục đảo bột. | |
Có thể lỗ đục bị bột giấy bít tắc toàn bộ, cần vệ sinh sạch sẽ, phục hồi nguyên trạng. | |
15. | Vít chỉnh lưu lượng theo chiều ngang: |
Điều chỉnh 2 vít (cách 1 vít) cùng lúc, tránh điều chỉnh hai vít liền kề gây dao động lưu lượng dòng bột. | |
16. | Vít chỉnh tấm môi trên di chuyển. |
Cần kiểm tra bảo trì và thay dầu mỡ để dễ thao tác. |
Headbox (Thùng đầu): Áp lực thùng đầu
No. | Headbox (Thùng đầu): |
1. | Áp lực thùng đầu: |
Cần duy trì bình ổn và phù hợp. | |
Áp lực khí nén và áp lực bên trong thùng đầu có thể không bằng nhau, do vậy kiểm tra mức kính thuỷ, không thể đo áp lực thực tế. | |
1. | Thùng đầu bị giảm áp lực: |
Cần kiểm tra hệ thống kiểm soát áp lực thùng đầu tự động. | |
Kiểm tra sơ đồ vị trí van điều khiển tự động. | |
2. | Áp lực thùng đầu tăng khi lưu lượng nước cấp thùng đầu quá cao, gây ra các tác động gì. |
Áp lực đầu ra của sàng bột trước thùng đầu. | |
Áp lực do bản thân thùng đầu tạo ra. |
Headbox (Thùng đầu): Một số loại thùng đầu thông dụng
No. | Headbox (Thùng đầu): |
1. | Phân loại theo vị trí lắp đặt thùng đầu: |
Thùng đầu lớp mặt. | |
Thùng đầu lớp giữa. | |
Thùng đầu lớp đáy. | |
2. | Phân loại theo đặc điểm: |
Thùng đầu thuỷ lực. | |
Thùng đầu kiểu hở. |
Hits: 18
No. | Coupling (Khớp nối): |
1. | Khớp nối giữa motor và hộp số. |
2. | Khớp nối linh động. |
Hits: 15
Paper core (Ống giấy): Ứng dụng trong sản xuất giấy
No. | Paper core (Ống giấy): |
1. | Dùng để cuốn giấy thành cuộn, đường kính cuộn giấy theo quy định, khoảng 1.100-1.300 mm. |
Paper core (Ống giấy): Một số loại thông dụng
No. | Paper core (Ống giấy): |
1. | Ống giấy thông thường. |
2. | Ống giấy bịt hai đầu bằng nắp nhựa. |
Paper core (Ống giấy): Chủ điểm thảo luận
No. | Paper core (Ống giấy): |
1. | Kích thước và số lượng ống giấy phù hợp với giai đoạn chạy thử. |
2. | Hai đầu ống giấy có gắn nắp (Nếu cần). |
3. | Ống giấy bền, tránh bị biến dạng khi vận hành và chịu được lực xoắn do cuốn băng giấy. |
4. | Kích thước và số lượng ống giấy phù hợp với đơn hàng giấy cuộn. |
5. | Cuốn giấy ổn định, không làm rách băng giấy hoặc bị trượt. |
6. | Gia công ống nòng có nắp: |
Có thể mua ống giấy + nắp nhựa riêng biệt, sau đó dùng máy ép nắp vào ống giấy, tạo ra một dòng sản phẩm mới của nhà máy (ống nòng có nắp). |
Hits: 16
No. | Overhead crane (Cầu trục): |
1. | Công dụng: |
Tối ưu hóa cấu trúc hệ thống sản xuất. | |
Hỗ trợ lắp đặt lô trục, như lô ép, lô sấy,… | |
Vận chuyển vật tư dự phòng. | |
Vận chuyển thiết bị trong quá trình lắp đặt. | |
2. | Thông số cầu trục: |
Khả năng tải đồ vật (công suất tải). | |
Thiết kế công suất phù hợp cho cuộn giấy lớn. | |
Có thể cần 2 hệ thống riêng biệt, để tránh việc 1 cầu trục di chuyển trên quãng đường quá xa. | |
3. | Lắp đặt: |
Khi nào cần lắp đặt cầu trục xưởng xeo giấy. | |
Cần lắp trước khi tiến hành lắp đặt các thiết bị máy xeo, như motor, lô sấy và các thiết bị tải trọng cao, cồng kềnh khác. | |
4. | Nâng cẩu đồ vật: |
Những điều cần ghi nhớ về nguyên tắc nâng cẩu đồ vật. | |
5. | Vận hành: |
Cần chú ý gì trong quá trình vận hành. | |
Khi vận hành qua phần ướt cần chú ý những gì. | |
Người sử dụng cầu trục trước khi công tác cần kiểm tra những gì. | |
Thợ điều khiển cầu trục cần được đào tạo kỹ lưỡng. |
Hits: 17
No. | High pressure shower for press felt (Vòi phun rửa cao áp cho chăn ép xeo giấy): |
1. | Hình dạng bép phun: |
Bép hình kim dễ làm hỏng chăn. | |
Bép hình quạt: An toàn cho chăn ép + nước nóng và hoá chất sẽ tăng hiệu quả rửa chăn. | |
2. | Áp lực vận hành an toàn: |
Áp lực: ≤ 28 kg/cm2 | |
Áp lực > 400lbs/in2 ( 28kg/cm2) có thể gây tổn hại chăn ép. | |
3. | Nước áp lực cao: Loại kép |
Chăn ướt: Lượng nước lớn từ mặt lưng để đẩy nước trắng ở bề mặt của chăn. | |
4. | Cự ly bép phun: |
Biên độ dao động của vòi phun bằng 2 lần cự ly bép phun, đảm bảo che phủ khu vực bỏ trống khi 1 bép phun bị tắc nghẹt. |
Hits: 16
No. | Doctor blade (Dao cạo lô, trục): |
1. | Công dụng: |
Vệ sinh bề mặt lô trục, làm sạch keo dính, tạp chất, xơ sợi. | |
Giảm các vấn đề do chất dính gây ra (stickies): Đứt giấy, bệnh giấy. | |
2. | Đặc điểm: |
Vị trí công tác. | |
Loại dao. | |
Vật liệu dao. |
No. | Doctor blade (Dao cạo lô, trục): |
1. | Phương pháp vận hành: |
Cần kiểm tra phụ tải dao cạo, tránh dao cạo bị quá tải trong quá trình vận hành. |
Hits: 15
No. | Trimming noozle for paper machine (Kim nước cắt biên máy xeo giấy): |
1. | Yêu cầu vận hành: |
Kim nước không bị tắc nghẹt. | |
Cần chạy lưới xeo tới vận tốc yêu cầu mới được chạy vòi nước cắt biên (do có thể làm hỏng lưới). | |
2. | Số lượng: |
Cần lắp 2 cái/biên, vệ sinh tránh để bột bám trên vòi phun rơi xuống lưới khi đang vận hành. |
Hits: 16
No. | Forklift (Xe nâng): |
1. | Xe kẹp giấy cuộn: |
Cần tránh làm cuộn giấy bị rách, hỏng (cần gắn tấm cao su chống rách giấy). | |
2. | Xe kẹp giấy nguyên liệu: |
Dùng cho vận chuyển bành giấy. | |
3. | Xe xúc lật: |
Vận chuyển giấy rời. | |
4. | Vệ sinh xe nâng: |
Cần bảo trì và rửa sạch xe nâng. | |
Hoạch định vị trí phù hợp cho công tác vệ sinh xe nâng. | |
5. | Góp ý: |
Trong giai đoạn chạy thử có thể thuê xe nâng, khi tài xế lái thành thục thì tính đến phương án mua xe mới. |
Hits: 20
Machine frame of paper machine (Khung máy xeo giấy): Chủ điểm thảo luận
Machine frame of paper machine (Khung máy xeo giấy): | |
1. | Yêu cầu: |
Không gỉ sét. | |
Căn chỉnh thẳng hàng, không bị nghiêng lệch. | |
Chịu tải trọng cao, độ rung thấp khi vận hành. | |
2. | Vật liệu: |
Vật liệu: | |
Hợp kim nhôm. | |
Thép. | |
Inox. | |
Gang đúc. | |
3. | Bản vẽ chế tạo và tiến độ. |
4. | Khối đệm trên khung máy xeo giấy: |
Khi thay thế vật tư dự phòng cần tháo lắp các khối theo thứ tự nào, nhằm mục đích gì. |
Wire frame (Khung lưới xeo): Yêu cầu kỹ thuật
Wire frame (Khung lưới xeo): | |
1. | Khung lưới xeo cần thoát nước tốt. |
2. | Vật liệu: Dùng thép không gỉ. |
3. | Thuận lợi cho quá trình thay lưới xeo. |
4. | Rung lưới: |
Trong quá trình vận hành, khung lưới cần có độ rung trong phạm vi cho phép, tránh ảnh hưởng chất lượng giấy. |
Hits: 15
Gauge (Đồng hồ đo): Chủ điểm thảo luận
No. | Gauge (Đồng hồ đo): |
1. | Cần xem thông tin đồng hồ đo trên catalogue sau đó lựa chọn. |
2. | Khi các đồng hồ đo cùng phạm vi đo, khi vị trí lắp đồng hồ ở xa cần chọn mặt đồng hồ, kích thước chữ, số to dễ quan sát. Ví dụ: |
Đầu ra bơm cần lắp 01 cái đồng hồ. | |
Đầu vào thiết bị: 01 cái. | |
Đường ống: tổng 02. |
Gauge (Đồng hồ đo): Một số loại đồng hồ đo thường dùng
No. | Gauge (Đồng hồ đo): |
1. | Đồng hồ dầu. |
2. | Đồng hồ khí nén. |
3. | Đồng hồ hơi nước. |
4. | Đồng hồ nước. |
5. | Đồng hồ áp lực. |
6. | Đồng hồ bên trong chứa dầu. |
7. | Đồng hồ bên trong là không khí. |
Hits: 17
No. | Dust collector (Hộp hút bụi giấy online): |
1. | Công dụng: |
Hút bụi bám trên giấy, dùng trong sản xuất giấy đẳng cấp cao. | |
2. | Đặc điểm: |
Hộp hút có bàn chải kiểu quay. | |
3. | Vị trí hộp hút bụi giấy online: |
Lắp đặt phía trước hệ thống ép quang. |
Hits: 14
Dewatering foil of wire section (Phoi thoát nước phần lưới): Ứng dụng trong máy xeo giấy
No. | Dewatering foil of wire section (Phoi thoát nước phần lưới): |
1. | Công dụng: |
Dùng để đỡ lưới máy xeo giấy, tiến hành thoát nước dưới lực hút chân không, giảm sự mài mòn của lưới xeo. | |
Cải thiện độ đồng đều và chất lượng giấy. | |
2. | Yêu cầu: |
Toàn bộ foil thoát nước cần được hiệu chỉnh tinh xác. |
Dewatering foil of wet end (Phoi thoát nước phần ướt): Chủ điểm thảo luận
No. | Dewatering foil of wet end (Phoi thoát nước phần ướt): |
1. | Yêu cầu: |
Phoi chịu mài mòn do lưới và chăn ép lướt trên bề mặt. | |
Tránh bị mài mòn không đều trong quá trình vận hành; trầy xước hoặc bị mẻ, bể trong quá trình vận chuyển, lắp đặt vì dễ gây rách lưới xeo, chăn ép. | |
2- | Thông tin về phoi: |
Phoi nhựa, phoi ceramic ( 1 bộ có x phoi),… | |
Thời hạn sử dụng. | |
3. | Một số vị trí cần lắp phoi thường gặp: |
Bàn tạo hình. | |
Hộp thoát nước | |
Hộp hút chân không (phần lưới và phần ép). | |
Hộp hút tại lô dandy. | |
4. | Lắp đặt và hiệu chỉnh phoi thoát nước: |
Dùng dây rọi kiểm tra mặt phẳng mài nhẵn, các vị trí khác cao độ xem có thể gây ra cắt lưới hay không. | |
Dùng đèn chiếu sáng kiểm tra các vị trí không phẳng. | |
Khi thao tác với phoi cần thật cẩn thận tránh bị cạnh sắc gây thương tích, nên dùng phoi làm bằng nguyên liệu ceramic. | |
Sau khi lắp đặt cần hiệu chỉnh chính xác phoi thoát nước. | |
Tiến hành căng dây dọc chiều máy, các thanh có bề mặt tiếp xúc với dây, và cùng nằm trên một mặt phẳng. | |
5. | Trường hợp thu mua phoi mới lắp với thanh cũ: |
Có thể xảy ra trường hợp phoi mới và phoi cũ ở khác mặt phẳng, gây ra cắt đứt lưới xeo, cần lắp các thanh có mặt phẳng tương tự nhau. | |
Các thanh phoi cũ bị mẻ, khiếm khuyết thì cần mài bằng máy thủ công. | |
Dự phòng: Mua thanh ceramic dự phòng. |
Hits: 12
No. | Hood of dryer section (Chụp hút phần sấy): |
1. | Chụp sấy hở: |
Số lượng quạt gió. | |
Công suất máy xeo giấy: TPD. | |
2. | Điểm zero của phần sấy (Chụp hút phần sấy): |
Điểm zero của phần sấy là gì. | |
khi sản xuất bình thường vị trí zero bao nhiêu là thích hợp. | |
3. | Tình trạng xả gió tốt: |
Mở quạt xả gió chụp hút. | |
4. | Thông gió kiểu túi vận hành tốt: |
Chú ý cài đặt: | |
Lưu lượng hơi nước. | |
Xả gió chụp hút. | |
Cân bằng không khí. | |
Giảm vấn đề đường sọc ướt. |
Hits: 14
No. | Factory – Warehouse (Nhà xưởng – Kho bãi): |
1. | Kế hoạch sắp xếp: |
Vật tư. | |
Thiết bị. | |
Sản phẩm. | |
* | Lưu ý: |
Cần xây dựng kế hoạch tốt tránh di dời nhiều lần (do thiếu kế hoạch). | |
2. | Phần xây dựng: |
2.1. | Làm nền móng và nền móng thiết bị (motor, hộp số), bao gồm: |
Lỗ chờ. | |
Thanh thép gia cường. | |
2.2. | Betong: |
Lỗ chờ cho bulong móng. | |
Sau khi căn chỉnh (motor, hộp số). | |
2.3. | Phương pháp thi công: |
Thi công tuần tự, lần lượt. | |
Thi công chồng gộp, xen kẽ. | |
* | Lưu ý: |
Cần lập kế hoạch rõ ràng cho vật tư, nhân lực, ngày công. | |
3. | Thảo luận chung: |
3.1. | Đường đi nội bộ trong nhà máy: |
Dùng cho tồn trữ và vận chuyển vật tư, thiết bị tránh mất thời gian và chi phí vận chuyển, cần có kế hoạch trước khi khởi công dự án. | |
3.2. | Cửa giữ nhiệt nhà xưởng: |
Vào mùa đông cần có 2 cửa để giữ nhiệt bên trong nhà xưởng. | |
3.3. | Cửa ra vào nhà xưởng: |
Thường xuyên mở, vừa đủ cho xe tải.(Không nên dùng cửa cuốn, nên dùng loại cửa mở ngang.) | |
3.4. | Cửa thông gió: |
Cần bố trí đủ cửa thông gió và thông gió hiệu quả. | |
3.5. | Diện tích mặt bằng nhà máy giấy: |
Tổng diện tích mặt bằng X m2, diện tích xây dựng Y m2. | |
Tổng công suất X tấn/năm, máy xeo lưới dài X lưới, khổ giấy X m, tốc độ X m/ph, tổng suất đầu tư X tỷ đồng và phần xây dựng gần X tỷ đồng. | |
Dự kiến thời gian xây dựng và lắp đặt dây chuyền của nhà máy sẽ kéo dài khoảng X tháng kể từ ngày khởi công công trình, khởi chạy lô giấy đầu tiên vào quý X năm X. | |
3.6. | Các khiếm khuyết phần xây dựng nhà xưởng k nghiêm trọng: |
Nên che chắn tạm, không ảnh hưởng tiến độ xây dựng. | |
Báo nhà thầu nhanh chóng xử lý. | |
Làm danh sách các vị trí, định kỳ bảo trì tới khi toàn bộ các hạng mục đều hoàn bị. | |
3.7. | Khu vực đặt giấy cuộn: |
Nền có đặt lưới thép gia cường, chịu tải tốt cho xe nâng hoạt động | |
Bề mặt trơn phẳng, phủ epoxy, tránh làm trầy xước nền, rách giấy bên ngoài cuộn | |
3.8. | Màu sắc phần nền nhà xưởng: |
Nên sơn phủ epoxy và giữ không bị trầy xước. | |
Đường kẻ phân chia khu vực máy và hành lang đi bộ, cần tránh trùng màu nền, dễ phân biệt khu vực đường đi và khu vực có nguy cơ mất an toàn (khu vực máy đang vận hành). | |
3.9. | Móng be-tong: |
Nên dùng móng be-tong có kết cấu thế nào. | |
3.10. | Nền nhà xưởng, đường đi bên trong nhà xưởng: |
Đặt lưới thép gia cường bên dưới đường đi xe tải (chịu tải trọng cao). | |
Khu vực đặt giấy cuộn: Cần be-tong gia cường, chịu tải X kg/cm2. | |
Nền nhà cần có độ dốc để dễ thoát nước: Khi vệ sinh thiết bị, xả đáy cần nền dốc, rãnh thoát nước, tấm đan quan sát bột đọng bên dưới; tiết kiệm nước xịt đẩy bột về sàng nghiêng thu gom vật rắn (đối với trường hợp tràn bột) | |
3.11. | Phòng ốc: |
Yêu cầu có chống thấm cho phòng ốc. | |
Đảm bảo an toàn bằng hệ thống chống sét. | |
Không gian rộng rãi, thoáng mát (Diện tích đủ cho trường hợp có phát sinh thêm yêu cầu về không gian). | |
3.12. | Phương hướng địa lý nhà máy: |
Cần tìm ra hướng nhà máy, hướng lắp đặt máy xeo sao cho thuận lợi cho sản xuất, lưu kho và xuất bán. | |
Ngoài ra có thể lưu ý thêm: Hướng gió, lượng mưa hàng năm.(Có thể thu gom lượng nước nhất định dùng cho nhà máy). | |
3.13. | Vị trí xưởng xeo giấy: |
Xem xét đặt xưởng xeo giấy gồm một phần dưới mặt đất và một phần trên mặt đất, có thể tránh nắng một phần, tạo không gian mát mẻ cho nhà máy và nhân viên. |
Nhà xưởng – kho bãi: Danh sách chung
No. | Nhà xưởng – kho bãi: |
1 | Bãi giấy nguyên liệu |
2 | Kho bãi – Nhà xưởng |
3 | Kho bột thành phẩm |
4 | Kho giấy thành phẩm |
6 | Kho thiết bị |
5 | Kho thiết bị tạm thời |
7 | Kho vật tư |
8 | Nhà lò hơi |
9 | Nhà máy bột giấy tái chế |
10 | Nhà máy điện |
11 | Nhà xưởng hệ thống chuẩn bị bột |
13 | Nhà xưởng máy xeo |
12 | Nhà xưởng máy xeo hai tầng |
14 | Phòng bảo trì |
15 | Phòng biến tần |
16 | Phòng điều khiển DCS |
18 | Phòng MCC |
17 | Phòng MCC hệ bột |
19 | Phòng nấu tinh bột |
20 | Phòng Toilet |
21 | Sân bãi tập kết gỗ nấu bột |
Hits: 13
No. | Tấm dệt (cloths): Lưới xeo, chăn ép, bạt sấy. |
1. | Tấm dệt bị mài mòn: |
Tấm dệt bị mài mòn là do nguyên nhân gì. | |
Có thể do tình trạng tổng thể tấm dệt không tốt. | |
2. | Rách lưới, chăn: |
Rách lưới, chăn do dị vật: Bulong, đinh, mảnh kim loại,… | |
3. | Phụ tải kéo lưới, chăn: |
Khi nào cần giảm phụ tải kéo lưới, chăn: | |
Nhằm giảm nguy cơ lưới xeo, chăn ép bị mòn. | |
Nhằm giảm lực kéo mòn. | |
Nhằm kiểm soát thoát nước trên lưới xeo. | |
4. | Tấm dệt bị bít tắc do nhựa dính: |
Có hại cho xeo giấy tối ưu. | |
5. | Tấm dệt bị kéo mòn: |
Ảnh hưởng vận hành máy xeo và chất lượng giấy. | |
6. | Tấm dệt bị thủng lỗ: |
Do muội hàn bay vào, do bị mòn. | |
Khi bảo trì thiết bị gần lưới xeo cần che chắn để bảo vệ lưới. | |
7. | Tấm dệt tích tụ stickies, bột tự do, dầu nhớt và nhựa dính: |
Kiểm tra lưới, chăn, bạt về mức độ bám stickies. | |
8. | Độ bền đường sim của chăn ép. |
Hits: 13
No. | Wire stretcher system (Hệ thống căng lưới xeo): |
1. | Tiến hành căng lưới đến lực căng yêu cầu. |
2. | Điều khiển bằng điện hoặc khí nén. |
3. | Khi dừng máy thay thế lưới xeo sẽ tiến hành chùng lưới, hoặc chùng lưới khi dừng máy thời gian dài. |
4. | Phòng tránh làm hỏng lưới xeo do mất điều khiển trong quá trình chạy máy. |
Hits: 14
No. | Wet end shower system (Hệ thống phun rửa phần ướt): |
1. | Kiểm tra: |
Kiểm tra tình trạng mài mòn của bép phun rửa chăn ép. | |
Kiểm tra, chú ý vị trí sử dụng nước thu hồi. | |
Kiểm tra vòi phun rửa của thùng đầu, trục ngực, trục bụng, dandy hoạt động bình thường. | |
2. | Vệ sinh: |
Vệ sinh bép phun tắc nghẹt. | |
3. | Nước cấp: |
Kiểm tra độ pH nước cấp vòi phun của toàn bộ hệ thống. | |
4. | Vận hành: |
Tránh phun rửa áp lực cao khi chưa chạy lưới, chăn đến tốc độ yêu cầu, vì có thể làm hỏng lưới, chăn. |
Hits: 13
No. | Weighing scale – Finishing system (Hệ thống bàn cân – Hoàn thiện): |
1. | Vật tư tiêu hao: |
Một cuộn giấy cần bao nhiêu vật tư. | |
2. | Máy bao gói: |
Đèn cảnh báo do các khả năng nào phát sinh. | |
3. | Dây chuyền bao gói: |
Khi công tác cần chú ý vấn đề an toàn gì. | |
4. | Tem dán cuộn: |
Các loại giấy khác nhau cần tem dán thế nào. |
Hits: 13
No. | Water nozzle for roll change system (Hệ thống kim nước đổi cuộn giấy): |
1. | Kim nước di động đổi cuộn giấy (ở phần phần cuốn giấy cắt) không được giấy. |
Cần kiểm tra nguyên nhân, dự phòng kim cắt biên để thay thế (nếu cần). |
Hits: 13
No. | Waste paper factory (Nhà máy bột giấy tái chế): |
1. | Quy trình sản xuất: |
Bao gồm đánh tơi giấy phế liệu, giấy OCC thành bột, qua các quá trình lọc, sàng và xeo thành miếng bột giấy và xuất xưởng. |
Hits: 12
Conveyor (Băng tải): Chủ điểm thảo luận
No. | Conveyor (Băng tải): |
Khi chọn băng tải xeo giấy cần lưu ý những yếu tố sau: | |
1. | Công suất băng tải cần đạt yêu cầu khi vận hành x% thời gian, đảm bảo khi cần mở rộng công suất thì thiết bị có thể đáp ứng. |
2. | Vận tốc cấp giấy thích hợp với lượng nước cấp vào thủy lực để đảm bảo nồng độ bột giấy ổn định. |
3. | Cân định lượng giấy online gắn trên băng tải. |
4. | Khổ ngang băng tải phù hợp bành giấy. |
5. | Vấn đề an toàn cho thợ vận hành và thiết bị trong quá trình vận hành và bảo trì bảo dưỡng. |
Conveyor of waste paper (Băng tải giấy nguyên liệu): Vấn đề cần lưu ý
No. | Conveyor of waste paper (Băng tải giấy nguyên liệu): |
1. | Kiểm tra băng tải trong ca sản xuất. |
1.1 | Tầm quan trọng của công tác kiểm tra: |
Kiểm tra băng tải giấy nguyên liệu theo ca sản xuất nhằm mục đích theo dõi tình trạng vận hành của toàn bộ băng tải và phòng tránh sự cố làm ảnh hưởng sản xuất. | |
1.2 | Tần suất kiểm tra: |
Theo yêu cầu nhà máy và tình trạng băng tải. | |
1.3 | Nội dung kiểm tra: |
Kiểm tra tình trạng bôi trơn, nhiệt độ, rung động, tạp âm. | |
Kiểm tra tình trạng hoàn chỉnh của linh kiện xem có bị biến dạng, hư hỏng không. | |
Trường hợp có sự cố cần dừng máy bảo trì, tránh vận hành băng tải không an toàn kéo dài gây hư hỏng nghiêm trọng. | |
2. | Vận hành băng tải: |
Cài đặt tốc độ quá nhanh/quá chậm, gây mất an toàn hoặc không đạt công suất cần thiết. | |
Vận hành băng tải đang bị kẹt gây hỏng thiết bị. | |
Bề dày lớp giấy vượt quy định gây ra quá tải. Bành giấy tách kẽm xong cần được dàn đều lên băng tải. | |
Chiều cao đổ giấy vào thủy lực hợp lý, tránh nước vọt ra ngoài. | |
Hầm băng tải bị rớt giấy xuống: Cần thực hiện công tác vệ sinh khi ngừng máy. | |
3. | Sự cố thường gặp và ý kiến tham khảo: |
Băng tải bị trượt: Cần kiểm tra phanh hãm. | |
Băng tải bị kẹt giấy: Cần dừng máy xử lý. | |
Băng tải bị đứng, không vận hành/không dừng được: Báo thợ cơ-điện xử lý. | |
Tấm ghép trên băng tải bị rơi/biến dạng: Cần dừng máy xử lý. | |
Xích băng tải bị trượt khỏi đường ray: Cần dừng máy báo thợ cơ-điện xử lý. |
Conveyor (Băng tải): Một số loại băng tải thông dụng
No. | Conveyor (Băng tải): |
1. | Băng tải dăm gỗ. |
2. | Băng tải giấy cuộn. |
3. | Băng tải giấy đứt phần sấy. |
4. | Băng tải giấy nguyên liệu. |
Hits: 17
No. | Wastewater treatment system (Hệ thống xử lý nước thải): |
1. | Ứng dụng: |
Tiếp nhận nước thải từ nhà máy, tiến hành xử lý để tái sử dụng và xả bỏ theo yêu cầu. |
No. | Wastewater treatment system (Hệ thống xử lý nước thải): |
1. | Nước sau xử lý: |
Nước sau xử lý được kiểm soát chất lượng trước khi xả bỏ. | |
2. | Công suất hệ thống: |
Công suất hệ thống được tính toán hợp lý, tránh chênh lệch quá nhiều so với yêu cầu nhà máy. | |
3. | Phương pháp xử lý: |
Xử lý hoá lý: Xử lý các thành phần tạp chất trong nước thải. | |
Xử lý sinh học: Loại bỏ vi sinh trong nước thải. |
Hits: 14
No. | Ventilation system (Hệ thống thông gió): |
1. | Công dụng: |
Giảm bớt hơi nước trong nhà xưởng. | |
Giải nhiệt nhà máy. | |
Cung cấp nguồn không khí mới vào nhà máy. | |
Cân bằng áp suất giữa bên ngoài và bên trong nhà máy. | |
2. | Cấu tạo: |
a. | Quạt thông gió: |
b. | Cửa thông gió: |
Ngoài hệ thống quạt thông gió, vị trí các cửa mở thông gió tự nhiên cũng cần thiết để điều hoà nhiệt độ và lượng không khí trong và ngoài nhà xưởng. | |
Vị trí cửa thông gió: Nên đặt ở hai đầu nhà xưởng ( nếu chỉ mở một cửa thì hiệu quả không cao). |
No. | Ventilation system (Hệ thống thông gió): |
1. | Xả gió phần ướt. |
2. | Thông gió phần ép. |
3. | Chụp hút. |
4. | Chiếu sáng bên trong chụp hút. |
5. | Thông gió chụp hút. |
6. | Thu hồi nhiệt và xả gió. |
7. | Xả gió thuỷ lực. |
Hits: 11
No. | Vacuum system for wet end (Hệ thống chân không phần ướt): |
1. | Phân bố bơm chân không và các điểm công tác: |
Các điểm chân không phần ướt do các bơm chân không nào cung cấp. | |
2. | Cấu tạo hệ thống chân không phần ướt. |
3. | Hệ thống nước chân không. |
Hits: 13
No. | Vacuum system (Hệ thống chân không): |
1. | Sơ đồ hệ thống chân không. |
2. | Dừng hệ thống chân không. |
3. | Các yếu tố ảnh hưởng hệ thống chân không máy xeo giấy. |
4. | Số lượng hộp hút chân không. |
Tăng số lượng hộp hút hiệu quả hút chân không sẽ tăng. | |
5. | Độ chân không. |
6. | Lưu lượng. |
No. | Vacuum system (Hệ thống chân không): |
1. | Công dụng: |
Hút nước ra khỏi giấy. | |
Hút nước ra khỏi lưới xeo, chăn ép. | |
Tạo chân không cho trục bụng chân không, lô ép chân không, hộp hút chân không. |
No. | Vacuum system (Hệ thống chân không): |
1. | Bơm chân không: |
a. | Công suất bơm/sản lượng theo đơn vị tiêu thụ. |
b. | Bơm chân không dự phòng: |
Lượng chân không chưa sử dụng hết sẽ chuyển qua hỗ trợ các vị trí khác. | |
c. | Độ chân không ở từng vị trí, điều chỉnh bằng van tự động. |
2. | Nước làm kín bơm chân không: |
Cần bơm nước làm kín bơm chân không trong quá trình vận hành. | |
3. | Nước thu được từ hệ thống chân không: |
Bơm nước về hồ bể công đoạn trước. | |
4. | Bơm về hố gom nước: |
Công suất bơm. (Cần có phao bơm tự động) | |
5. | Hố nước chân không và bộ giảm tiếng ồn: |
Cần chú ý vị trí và ống giảm tiếng ồn của hố nước chân không. | |
6. | Thùng tách nước chân không: |
Cấu tạo: | |
Đầu hút ở trên, đầu ra bên cạnh, nước tách được ở đáy. | |
7. | Hố ngâm chân không: |
Mức nước luôn cao hơn ống ngâm chân để làm kín hệ thống chân không. | |
8. | Thiết bị tách nước chân không: |
a. | Trục bụng chân không. |
b. | Hộp hút chân không: |
Hộp hút chân không thấp. | |
Hộp hút chân không cao. | |
c. | Lô ép chân không. |
d. | Trục bắt giấy chân không. |
No. | Vacuum system (Hệ thống chân không): |
1. | Hộp hút chân không bị đứng: |
Đường ống xả nước bị tắc nghẹt hoặc nước thoát không kịp. | |
Cần đảm bảo ống xả thông suốt, không làm đọng nước. | |
2. | Góp ý: |
Khi hệ thống chân không có vấn đề cần kiểm tra toàn bộ nguồn chân không và đường ống (hệ thống bơm chân không, bàn đỡ chân không, hộp hút nước chân không, trục bụng chân không, lô ép chân không, hộp hút nước từ chăn ép), phát hiện khác thường cần kịp thời xử lý. |
Hits: 11
No. | Wood yard for pulping (Sân bãi tập kết gỗ nấu bột): |
1. | Yêu cầu sân bãi rộng rãi, thoáng mát, tránh mưa, phòng ngập. |
Hits: 13
Motor: Thông số kỹ thuật.
No. | Motor: |
1. | Công suất tổng các thiết bị và motor là bao nhiêu. |
Motor: Một số loại motor thông dụng.
No. | Motor: |
1. | Motor truyền động máy ép quang |
2. | Motor truyền động cho thiết bị. |
3. | Motor gắn vào bơm. |
4. | Motor hoạt động trong môi trường nước. |
5. | Motor bơm bùn. |
Motor: Thủ tục đóng/mở motor an toàn.
No. | Motor: |
1. | Cắt điện motor: |
Dừng motor cần theo quy trình nào: | |
Cần treo thẻ (thông tin về việc dừng motor). | |
Làm thủ tục ngắt điện motor. | |
2. | Cấp điện motor: |
Làm thủ tục cấp điện motor. |
Motor: Motor thường gặp sự cố gì.
No. | Motor: |
1. | Motor bị cháy dây: |
Do motor hoạt động trong nước, bùn… | |
2. | Motor của bơm bị dừng: |
Do mất điện nguồn. | |
Cần kiểm tra điện nguồn, nếu cần sửa điện, việc sửa chữa do thợ điện có tay nghề thực hiện. | |
3. | Bơm bị nghẹt bột: |
Tháo bơm để vệ sinh. | |
4. | Motor bị lỗi, bị hư hại: |
Kiểm tra motor, nếu cần thay motor dự phòng. | |
5. | Bảng điều khiển bị lỗi: |
Kiểm tra và sửa chữa. | |
6. | Cánh bơm bị kẹt với phần lót (lining) chịu mòn: |
Điều chỉnh khe hở giữa cánh bơm và lining. |
Hits: 15
No. | Tail threading system for dryer section (Hệ thống dẫn giấy phần sấy): |
1. | Phương pháp dẫn giấy: |
Sử dụng dây thừng dẫn giấy. | |
Sử dụng hệ thống dẫn giấy chân không. | |
2. | Cấu tạo hệ thống dẫn giấy bằng dây thừng: |
a. | Dây dẫn giấy: |
Cần khảo sát khe luồn dây thừng trên lô sấy để lựa chọn loại dây dẫn giấy phù hợp. | |
Kích thước dây dẫn giấy: Đường kính, chiều dài. | |
Chất lượng dây phù hợp với đặc điểm máy xeo. | |
b. | Puli dây thừng: |
Vị trí tấm đế / bản mã (lắp puli): | |
Dựa trên đặc tính của lô sấy để thiết kế đường đi dây, và vị trí tấm đế thích hợp. | |
Có thể hàn tấm đế vào khung máy hoặc bắt bulong. | |
Đo lường khoảng cách với các vị trí theo tiêu chuẩn. | |
Puli dây thừng đường hồi về đặt ở mặt trong khung máy, đảm bảo an toàn cho thợ vận hành. Tuy nhiên, nếu có thể đặt ở mặt ngoài khung máy sẽ có thêm không gian lắp đặt. | |
c. | Hệ thống căng dây dẫn giấy: |
Cần đặt gần máy xeo, khoảng cách tuỳ theo điều kiện nhà máy. | |
d. | Đặt mua hệ thống: |
Nên đặt mua toàn bộ hệ thống, do các thiết bị được chế tạo đồng bộ sẽ tốt và ổn định hơn. |
Hits: 11
No. | Tail threading system (Hệ thống dẫn đuôi giấy): |
Hệ thống dẫn giấy cần duy trì hợp lý: | |
1. | Tốc độ bắt giấy qua phần ép. |
2. | Tốc độ trục bụng và trục bắt giấy. |
Hits: 12
No. | System (Hệ thống): |
1. | Hệ thống bảo ôn đường ống. |
2. | Hệ thống bảo ôn mùa đông. |
3. | Hệ thống bôi trơn. |
4. | Hệ thống căng chùng lưới hình thành (lưới xeo). |
5. | Hệ thống căng dây dẫn giấy. |
6. | Hệ thống cấp hóa chất online. |
7. | Hệ thống cấp nước. |
8. | Hệ thống chiếu sáng. |
9. | Hệ thống chuẩn bị bột giấy. |
10. | Hệ thống dẫn giấy / Hệ thống dẫn đuôi giấy. |
11. | Hệ thống dẫn giấy bằng dây thừng. |
12. | Hệ thống dẫn giấy chân không. |
13. | Hệ thống dẫn giấy phần sấy. |
14. | Hệ thống điều khiển phân phối: |
15. | Hệ thống điều khiển phân tán (DCS). |
16. | Hệ thống điều khiển quá trình sản xuất bột giấy và xeo giấy (DCS). |
17. | Hệ thống ép kết hợp. |
18. | Hệ thống gia keo và tráng phủ. |
19. | Hệ thống giấy đứt. |
20. | Hệ thống hơi sấy giấy. |
21. | Hệ thống lái lưới. |
22. | Hệ thống làm mát nước. |
23. | Hệ thống làm mềm nước. |
24. | Hệ thống nhiệt phân tán kiểu đĩa. |
25. | Hệ thống nhiệt phân tán. |
26. | Hệ thống nước bôi trơn áp lực thấp. |
27. | Hệ thống nước cao áp. |
28. | Hệ thống nước làm mát và nước làm kín. |
29. | Hệ thống nước sạch máy xeo. |
30. | Hệ thống nước sạch. |
31. | Hệ thống nước trắng. |
32. | Hệ thống ổn định hơi sấy. |
33. | Hệ thống phụ gia hóa chất. |
34. | Hệ thống phun nước. |
35. | Hệ thống QCS. |
36. | Hệ thống sấy giấy. |
37. | Hệ thống thông gió. |
38. | Hệ thống thu hồi nước trắng. |
39. | Hệ thống thuỷ lực và bôi trơn. |
40. | Hệ thống tiếp cận máy xeo. |
41. | Hệ thống vệ sinh bạt sấy. |
Hits: 16
No. | Stock preparation system (Hệ thống chuẩn bị bột): |
1. | Chuẩn bị bột cấp cho hệ thống xeo giấy từ nguyên liệu giấy. |
2. | Loại bỏ các tạp chất không cần thiết cho quá trình sản xuất giấy. |
3. | Ổn định sản lượng và chất lượng bột giấy cấp cho máy xeo. |
4. | Tăng chất lượng bột giấy ở hệ thống chuẩn bị bột. |
No. | Stock preparation system (Hệ thống chuẩn bị bột): |
1. | Trước khi chạy máy cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện nào. |
2. | Thất thoát xơ sợi: |
Điểm thất thoát xơ sợi chủ yếu là gì. | |
Làm sao để kiểm soát thất thoát xơ sợi, bảo đảm chất lượng cấp bột. | |
3. | Thiếu bột cấp cho máy xeo giấy: |
Do sàng tinh bị tắc nghẹt. | |
Các van xả rác hay bị đóng hoặc không kiểm tra được hết trên màn hình DCS. | |
Tràn bột tại các thiết bị. | |
Rotor thuỷ lực gặp sự cố, bột xay chậm. | |
4. | Tăng chất lượng bột giấy ở hệ thống chuẩn bị bột: |
Tăng tỷ lệ xả tạp chất, sẽ tăng chất lượng bột giấy, nhưng giảm hiệu suất bột. | |
5. | Nâng cấp hệ thống bột: |
Ghép thêm thiết bị để tăng công suất hệ thống. | |
Lắp thiết bị mới để nâng cao chất lượng bột giấy: Thiết bị khử mực, máy nhiệt phân tán. |
Hits: 12
No. | Steam system for dryer section (Hệ thống hơi sấy ở phần sấy): |
1. | Nguồn nước: |
Hơi cấp lò hơi là nước sạch (nước mềm). | |
2. | Áp lực hơi: |
2- 5 kg/cm2 (tham khảo). | |
3. | Lưu lượng hơi, định mức hơi: |
m3 hơi/tấn giấy. |
No. | Steam system for dryer section (Hệ thống hơi sấy ở phần sấy): |
1. | Hơi rò rỉ. |
2. | Hơi bị giảm nhiệt độ trên đường ống. |
3. | Dừng máy xeo đột ngột do sự cố: |
Cần xả hơi dư khi dừng máy đột ngột. |
Hits: 19
No. | Steam pressure reduction system (Hệ thống ổn định hơi nước): |
1. | Công dụng: |
Giúp hơi nước được ổn định về lưu lượng, nhằm giảm dao động hơi nước trong hệ thống sấy. | |
2. | Lưu trình giản lược: |
Bộ lọc > bộ giảm áp > bộ đo hơi. |
No. | Steam pressure reduction system (Hệ thống ổn định hơi nước): |
1. | Có nên lắp hệ thống ổn định hơi nước hay không. |
2. | Có nên thay thế hệ thống ổn định hơi nước bằng van giảm áp không. |
Hits: 11
No. | Steam and condensate system for dryer section (Hệ thống hơi sấy và nước ngưng ở phần sấy): |
1. | Phương thức xông hơi nước như thế nào. |
Bao gồm các lô sấy nào? | |
2. | Vận hành: |
a. | Mở máy/Dừng máy: |
Gia nhiệt. | |
Dừng máy. | |
b. | Khi dừng hơi/cấp hơi trong trường hợp bảo trì hoặc mở máy thì cần chú ý những gì. |
3. | Thùng tách hơi-nước ngưng: |
Áp suất, giữ được nước > 100C do áp suất hơi dư > 1 bar. | |
Bơm: 1 bơm chạy, 1 bơm dự phòng (spare). | |
4. | Thành phần cấu tạo: |
Hệ thống tạo hơi nước ( lò hơi, nhiệt điện). | |
Hệ thống đường ống hơi, van và nghi khí. | |
Hệ thống sử dụng hơi nước: Phần sấy giấy và các thiết bị khác. | |
5. | Các chế độ kiểm soát: |
M: Van điều khiển trực tiếp. | |
A: Trong hệ thống cài đặt toàn bộ các giá trị. | |
R: Giá trị cài đặt thông qua các điều khiển và tính toán khác đưa ra. | |
C: Đo lường và kiểm soát độ ẩm theo chiều ngang. | |
6. | Các tổ sấy: |
Tổ 1: Bao gồm các lô sấy… | |
Tổ 2: Bao gồm các lô sấy… | |
Tổ 3: Bao gồm các lô sấy… | |
Tổ 4: Bao gồm các lô sấy… | |
Tổ tiếp theo:… |
Hits: 12
No. | Starch cooking system for sizer (Hệ thống chuẩn bị keo cho máy gia keo bề mặt) |
1. | Tinh bột: |
Cần có bộ đo độ nhớt. | |
2. | Sàn thao tác: |
Có thể lắp khung sàn đơn giản nhằm tiết kiệm chi phí. | |
Chất đống bao tinh bột lên sàn: Theo 3-4 lớp ( dùng sàn di động). | |
3. | Máy sàng tinh bột hồi về: |
Lưới sàng tinh bột có thể dùng lưới đơn giản: Tách tạp chất và tinh bột thô trong dung dịch keo hồi về. | |
4. | Bảo ôn dung dịch tinh bột: |
Cần duy trì chất lượng dung dịch tinh bột thông qua bảo ôn ở niệt độ 60-70 độ C, dùng ống xoắn ốc để gia nhiệt bằng hơi. | |
Tuỳ thời tiết theo mùa hoặc vùng miền để có giải pháp giữ ấm cho keo phù hợp. | |
5. | Bơm keo: |
Cần lắp 2 bơm, 1 bơm chạy, 1 bơm dự phòng. | |
Vị trí lắp đặt: Bên dưới thùng cấp tinh bột. | |
6. | Cửa ra vào phòng nấu tinh bột: |
Đủ không gian cho xe nâng chuyển khung chứa bao tinh bột trên sàn thao tác. | |
7. | Bồn hoặc thùng chứa: |
Thùng nấu tinh bột. | |
Thùng dự trữ. | |
Thùng cấp keo. | |
8. | Phương pháp: |
Cắt mạch tinh bột bằng enzyme. | |
Nấu tinh bột đến độ nhớt và nồng độ yêu cầu. |
Hits: 13
No. | Thermoelectric power plants (Hệ thống nhiệt điện): |
1. | Ứng dụng: |
Cung cấp điện năng cho nhà máy. | |
2. | Yêu cầu: |
Công suất cần thiết kế hợp lý, tránh thiếu hụt. Trường hợp dư công suất có thể kết nối với hệ thống điện quốc gia. | |
Chú ý các biện pháp an toàn trong quá trình vận hành. |
Hits: 12
No. | Starch applicator of wire section (Hệ thống cấp tinh bột phần lưới): |
1. | Ứng dụng: |
Cải thiện độ bền liên kết giữa các lớp của giấy thành phẩm. | |
Tăng độ nén vòng, độ bục và độ cứng của giấy. | |
2. | Phương pháp sử dụng: |
Vị trí thêm tinh bột: Phần lưới | |
Lượng sử dụng: kg/tấn giấy | |
Đặc tính: | |
Phương thức cấp tinh bột: Dùng vòi phun lắp tại vị trí phun tinh bột, có thể dùng một hoặc nhiều dàn phun tuỳ theo yêu cầu. |
Hits: 13
Chest, tank, box, tray (Hồ, bể, thùng, máng): Chủ điểm thảo luận
No. | Chest, tank, box, tray (Hồ, bể, thùng, máng): |
1. | Yêu cầu: |
Hồ, bể, thùng, máng không bị rò gỉ. | |
Hồ, bể, thùng, máng không bị chảy tràn (Dễ quan sát nếu bị chảy tràn). | |
Bên trong hồ, bể, thùng, máng có độ dốc chảy về phía đầu ra đường ống. | |
2. | Cấu tạo hồ bể: |
2.1 | Đường ống ra: |
Dùng một ống lớn chung cho các bơm. | |
Dùng các ống nhỏ nối trực tiếp với bể. | |
2.2 | Lỗ chờ: |
Lắp bộ khuấy. | |
Lắp đường ống. | |
Đường xả đáy. | |
3. | Các phần khác của hồ bể: |
Phần đỉnh hồ bể: Có thể quan sát bể tràn. | |
Phần đáy: Cần có chống thấm, và đủ độ dày. | |
Kích thước: Phù hợp công suất hệ thống. | |
Chiều cao: Phù hợp yêu cầu công nghệ. | |
Có dán gạch, có thể kiểm tra khiếm khuyết bằng âm thanh. | |
4. | Vật liệu: |
Gạch. | |
Xi-măng. | |
Bê-tong. | |
Sika latex. | |
5. | Lưu ý: |
không xây lỗ chảy tràn trên tường gần phần đỉnh hồ bể vì sẽ khó quan sát tình trạng tràn bể. | |
Tường cần đủ độ bền: Nên xây dựng hoàn thành tường trong một đợt, tránh ngắt quãng có thể làm chất lượng tường không đảm bảo. |
Chest, tank, box, tray (Hồ, bể, thùng, máng): Một số hồ, bể, thùng, máng thông dụng
No. | Chest, tank, box, tray (Hồ, bể, thùng, máng): |
1 | Bể bột giấy đứt. |
2 | Bể bột trước máy nghiền. |
3 | Bể gom – bể điều hoà. |
4 | Bể cấp bột cho máy xeo (machine chest). |
5 | Bể nước mềm. |
6 | Bể nước sạch. |
7 | Bể nước trắng. |
8 | Bể sục oxy hoá. |
9 | Bể trộn bột (mixing chest). |
10 | Hồ chứa bột giấy. |
11 | Hố giấy đứt trục bụng. |
12 | Hố lưới (Hố nước trắng dưới lưới). |
13 | Hồ tích trữ nước mưa. |
14 | Máng hứng nước trắng (Save all). |
15 | Thùng cao vị. |
16 | Xylo nước trắng trước bơm fan. |
Hits: 11
No. | Starch cooking room (Phòng nấu tinh bột): |
1. | Yêu cầu: |
Phòng cần thông thoáng, có quạt hút bụi (tinh bột). | |
Mương rãnh thoát nước tốt. | |
Nước xả mương rãnh được xử lý, không trực tiếp đưa về hệ thống xử lý nước thải ( trường hợp tinh bột rò rỉ, xả thải trực tiếp sẽ làm hệ thống xử lý nước thải bị quá tải). | |
Nền xưởng cần xây dựng bền chắc, không trơn trượt do tinh bột ướt sẽ có tính nhớt, dễ bị trượt ngã mất an toàn cho thợ vận hành. | |
2. | Hệ thống cấp tinh bột: |
An toàn: Cần gắn bảng cảnh báo dễ trượt ngã. | |
Chống dột: Phòng tránh bị dột nước vào mùa mưa. | |
3. | An toàn con người |
Khi thao tác cần có kính bảo vệ mắt. | |
Tinh bột ướt thường trơn trượt, dễ gây té ngã, cần có giầy bảo hộ tăng ma sát. | |
Nhiệt độ dung dịch keo thường khá cao, có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da. |
Hits: 11
No. | Broke conveyor of dryer section (Băng tải giấy đứt ở phần sấy): |
1. | Băng tải chạy lệch biên: |
Thường khó xử lý băng tải do chiều dài quá lớn, cần kiểm tra trong quá trình vận hành. | |
2. | Băng tải chạy ma sát với mặt nền: |
Nhanh mòn bạt tải dẫn đến bạt hỏng. | |
3. | Tốc độ băng tải: |
Kiểm tra tốc độ băng tải giấy đứt khô, nếu tốc độ chậm so với máy xeo giấy, có thể do nhiều đống giấy đứt tích lũy trên băng tải gây ra. |
Hits: 11
No. | Sheet break detection system (Hệ thống phát hiện đứt giấy): |
1. | Thành phần của hệ thống: |
Công-tắc phát hiện đứt giấy (Công-tắc đứt giấy). | |
Camera theo dõi giấy đứt tại các vị trí. |
Hits: 10
No. | Ropeless tail threading system (Hệ thống dẫn giấy không dùng dây thừng): |
1. | Tên gọi khác: |
Hệ thống dẫn giấy chân không. | |
2. | Ứng dụng: |
Dùng trục chân không và hệ thống thổi, hút gió để dẫn giấy qua các tổ sấy đến phần cuộn giấy. |
No. | Ropeless tail threading system (Hệ thống dẫn giấy không dùng dây thừng): |
1. | Lưu lượng hoặc áp lực gió không đủ dẫn giấy hoặc dẫn giấy khó khăn. |
Cần kiểm tra hộp gió dẫn giấy và kịp thời xử lý ( thông thường xử lý mất nhiều thời gian). | |
2. | Hệ thống mất tác dụng dẫn giấy sau một khoảng thời gian vận hành. |
Tăng cường kiểm tra và bảo trì hệ thống quạt tạo chân không dẫn giấy. | |
Tiến hành thay thế các thiết bị đã hao mòn trong hệ thống. | |
3. | Không dẫn giấy được bằng chân không do quạt hút gió kém. |
Hits: 11
No. | Rope system for paper threading (Hệ thống dây thừng dẫn giấy): |
1. | Khe dây thừng trên lô sấy. |
2. | Kích thước dây dẫn giấy: Đường kính, chiều dài. |
3. | Hệ thống căng dây dẫn giấy: Puli dẫn giấy và bộ căng dây. |
4. | Phương pháp dẫn giấy: |
Sử dụng dây thừng dẫn giấy. | |
5. | Tình trạng vệ sinh: |
Cần thường xuyên kiểm tra, giảm vấn đề keo dính, bột thối bám lên. |
No. | Rope pulley for paper threading (Puli dây thừng dẫn giấy): |
1. | Trục dẫn bị mài mòn/hư hại: |
a. | Trục dẫn bị mài mòn/hư hại vì nguyên nhân gì? |
b. | Trục dẫn bị mài mòn/hư hại có thể gây ra vấn đề gì? |
c. | Phương hướng xử lý: |
Cần kiểm tra tiếp xúc của trục dẫn, nhanh chóng xử lý theo tình huống thực tế. |
Hits: 11
No. | River water filtration system (Hệ thống lọc nước sông): |
1. | Ứng dụng: |
Lắng lọc nước sông ngòi, cung cấp nguồn nước sử dụng được cho nhà máy giấy. | |
Chủ động nguồn nước cần thiết, giảm tải cho hệ thống xử lý nước thải. |
No. | River water filtration system (Hệ thống lọc nước sông): |
1. | Bộ lọc/tấm lọc nước: |
Bộ lọc/tấm lọc nước sông bị rách, hư hại. | |
Cần lấy vật liệu lọc ra, thay tấm lọc khác. | |
2. | Hệ thống hoá chất: |
Mức dùng hoá chất cao nhưng chất lượng nước không đạt thì có thể gây ra tác hại: | |
Máy xeo giấy tiêu hao nhiều phẩm nhuộm mà giấy không ra được màu yêu cầu. | |
Một số trường hợp chất lượng nước ảnh hưởng đến độ chống thấm của giấy. | |
Cần chú ý bơm tự động, theo dõi chất lượng nước theo yêu cầu sản xuất. | |
3. | Nhân lực vận hành hệ thống lọc nước sông: |
Thợ lắng lọc thô. | |
Thợ vận hành chính. | |
Thợ vận hành phụ. |
Hits: 10
No. | Raw water treatment system (Hệ thống xử lý nước thô): |
1. | Công dụng: |
Tiếp nhận nước từ sông ngòi, ao hồ, hoặc nước ngầm, nước nguồn. Thông qua xử lý cung cấp cho nhà máy nguồn nước có chất lượng thích hợp, ví dụ như: Khử khuẩn, khử màu, mùi và các thành phần làm tăng lượng hoá chất sử dụng. |
Hits: 5
No. | Hệ thống QCS: |
1. | Phạm vi đo thực tế: |
Khi giá trị đo luôn nằm bên ngoài phạm vi yêu cầu, cần điều chỉnh lại hệ thống. | |
2. | Giấy phép an toàn phóng xạ cho hệ thống QCS: |
An toàn nguồn phóng xạ (QCS). | |
Nhân viên chuyên trách theo dõi an toàn phóng xạ. |
Hits: 3
No. | Power system (Hệ thống điện): |
1. | Ứng dụng: |
a. | Cung cấp điện năng cho nhà máy vận hành. |
b. | Công suất điện cần thiết vận hành các hạng mục: |
Thiết bị. | |
Chiếu sáng. | |
Văn phòng. |
No. | Power system (Hệ thống điện): |
1. | Hệ thống điện bị mất điện nguồn: |
Dừng máy xeo do sự cố mất điện nguồn. | |
Khi bị cắt điện ngoài kế hoạch, toàn xưởng mất điện. Hệ thống máy xeo dừng đột ngột có thể xảy ra nhiều sự cố thiết bị. | |
2. | Máy phát điện: |
Nhà máy giấy cần có máy phát điện để tránh thiết bị gặp sự cố. | |
3. | Công tác có thể tiến hành khi mất điện hoặc các sự cố dừng máy xeo: |
Thay lưới xeo. | |
Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị. |
Hits: 0