No. | Forming wire (lưới xeo giấy): |
1. | Lưới bị gấp lại nghiêm trọng. |
2. | Tuổi thọ lưới xeo giảm: |
| Phương hướng xử lý? |
| Kiểm tra đường đi của lưới xeo. |
| Hiệu chỉnh lưới. |
| Căng chùng lưới. |
| Phụ tải lưới. |
| Lưới bị trượt hay không. |
3. | Lưới xeo bị chùng xuống: |
| Vệ sinh bột giấy tích tụ giữa trục ngực và tấm môi thùng đầu. |
| Thiết bị tách nước bị bám kết tạp chất. |
| Lưới xeo tích tụ nhựa dính. |
4. | Lưới xeo bị cong vênh theo đường thẳng: |
| Vệ sinh bột giấy tích tụ giữa trục ngực và tấm môi thùng đầu. |
| Thiết bị tách nước bị bám kết tạp chất. |
| Tích tụ nhựa dính. |
5. | Lưới xeo bị cong vênh: |
| Đường sọc liên tục và khá lớn. |
| Giấy bị cong vênh. |
| Vệ sinh bột giấy tích tụ giữa trục ngực và tấm môi thùng đầu. |
6. | Lưới xeo bị dơ: |
| Do lượng stickies trong nguyên liệu quá nhiều |
| Do hoá chất sử dụng không đúng hoặc không phù hợp, làm tăng lượng keo bám lưới xeo. |
7. | Lưới xeo bị đổi hướng: |
| Cần tránh lưới xeo bị đổi hướng quá gấp tại khu vực bàn tạo hình và trục lưới. |
8. | Lưới xeo bị ép hướng vào trong: |
| Kiểm tra xem tình trạng bề mặt dao cạo tốt hay không. |
9. | Lưới xeo bị mài mòn mặt trên: |
| Do hệ thống vòi nước rửa lưới ở tình trạng không tốt. |
| Tình trạng bép phun sương lưới xeo không tốt. |
10. | Toàn bộ lưới xeo bị mài mòn quá nhanh: |
| Bề mặt phoi gạt nước hoặc lô trục tiếp xúc với lưới bị thô ráp hoặc lưới chịu mài mòn kém. |
11. | Mài mòn mặt trong lưới xeo: |
| Cần vệ sinh vật ngoại lai, giảm mài mòn lưới ở mặt trong do ngoại vật, cát đá trong bột giấy gây ra. |
12. | Lưới xeo bị nhô lên: |
| Kiểm tra tình trạng dao cạo, khi bề mặt dao cạo không tốt có thể xảy ra vấn đề này. |
13. | Lưới xeo kim loại bị rách biên: |
| Khi phát hiện có nguy cơ rách lưới, cần kiểm tra xử lý hoặc thay lưới mới. |
14. | Rách biên lưới: |
| Biên lưới bị mòn nhiều dẫn đến rách biên lưới: Cần tăng nước bôi trơn biên lưới. |
| Biên hộp hút chân không quá khô: Cần cải tiến bôi trơn lưới. |
15. | Lưới xeo bị thủng lỗ: |
| Do mài mòn hoặc áp lực phun rửa quá cao. |
| Cần kiểm tra khoảng cách giữa các bép phun. |
| Giảm áp lực phun rửa. |
| Kịp thời thay thế bép phun bị mài mòn. |
16. | Lưới xeo bị trượt, cuốn đi: |
a. | Nguyên nhân: |
| Do cấu tạo lưới xeo chưa phù hợp. |
b. | Góp ý: |
| Dùng lưới dệt kiểu xoắn. |
| Cần tăng lực căng lưới xeo, tránh mài mòn mặt trong của lưới. |
17. | Lưới xeo chạy chậm: |
| Do bị kẹt lưới hoặc bị hút dính lưới, cần dừng máy kiểm tra phòng tránh hư lưới, lô trục, chăn ép. |
18. | Lưới chạy lệch biên: |
| Lưới chạy lệch biên do bộ lái lưới không linh hoạt hoặc các lô trục bị lệch(có thể làm tăng vấn đề lưới bị cong vênh). |
19. | Lưới xeo và trục bọc cao su ma sát với nhau |
20. | Nhựa dính lưới: |
| Tăng cường làm sạch hệ thống, hạn chế nguyên liệu chứa nhiều chất dính. |
21. | Bột dính mắt lưới: |
a. | Tác hại: |
| Điểm mềm trên giấy. |
| Giấy tróc bụi. |
b | Góp ý: |
| Cần xem xét điều chỉnh giảm nghiền tinh (nghiền bột). |
22. | Dính lưới, hồ lưới: |
| Cần giảm thoát nước bước đầu của lưới xeo. |
23. | Bột giấy bị bông tụ: |
| Xu thế bông tụ tăng lên. |
a. | Nguyên nhân: |
| Do sự cố cơ khí. |
| Tác dụng điện hoá học. |
b. | Tác hại: |
| Giảm tác dụng kết hợp của nước và xơ sợi, tăng tính thoát nước. |
24. | Bột giấy văng trên lưới |
25. | Bột giấy trên lưới xeo phân bố không đồng đều: |
| Gây ra điểm mềm trên giấy. |
26. | Xơ sợi bột lọt lưới xeo: |
| Có liên quan đến giấy bị xù lông. |
| Nguyên nhân: |
| Khi giấy bắt đầu tạo hình, thoát nước quá nhiều làm cho xơ sợi cắm thẳng vào lỗ lưới. |
27. | Lưới bị chạy biên: |
| Cần kiểm tra, căn chỉnh lô, trục, chạy bò 25 met/phút. |
28. | Lưới bị rách, thủng do bulong trên cao rơi xuống, kéo theo rách chăn. |
29. | Nhà máy bị mất điện đột xuất: |
| Cần mở máy phát để vệ sinh lưới ở tốc độ chạy bò nhằm tránh đọng bột gây bít tắc lỗ lưới. |
30. | Lưới xeo bị hồ dính |
| Lưới xeo bị hồ dính thường do nguyên nhân gì? |
31. | Lưới xeo bị cong biên |
| Lưới xeo bị cong biên thường do nguyên nhân gì? |
32. | Lưới xeo bị xếp li khi lên bột |
| Lưới xeo bị xếp li khi lên bột thường do nguyên nhân gì? |
33. | Lưới xeo bị trượt: |
| Cần duy trì phụ tải kéo lưới được phân phối phù hợp. |
34. | Lưới bị trượt tại trục ngực: |
| Cần phòng tránh lưới bị trượt tại trục ngực. |
35. | Bột nhảy trên lưới: |
| Lưới xeo bị chùng xuống. |
36. | Văng nước trên lưới: |
| Cần kiểm tra vị trí văng nước và điều chỉnh các yếu tố liên quan như độ chân không, tốc độ máy xeo,… |
37. | Vết ép mặt trong lưới: |
| Do hệ thống phun nước phần lưới. |
| Tình trạng bép phun nước rửa phần lưới không tốt, bép phun bị mài mòn. |
| Cần thay thế bép phun. |
| Cải tiến phun rửa |
38. | Vết hằn lưới xeo: |
| Do bột dính lưới. |
39. | Xơ sợi xuyên qua lưới xeo: |
| Băng giấy khó bóc tách khỏi lưới (cần nhiều năng lượng mới có thể bóc tách khỏi lưới). |
| Do phần lớn xơ sợi lọt lưới, cần điều chỉnh phần nguyên liệu hoặc thay loại lưới khác. |
40. | Sự cố liên hoàn phần lưới: |
| Tại lưới, dị vật rớt xuống lưới gây ra rách lưới. |
| Tiếp đến, rách chăn trục bắt giấy do tiếp xúc với lưới. |
| Rách chăn ép của các cặp ép. |
| Rách vỏ bọc trục ép guốc (shoe belt). |
| Bề mặt lô chân không bị trầy xước, cần bọc lại cao su. |
| *Kiến nghị: |
| Cần tăng cường kiểm tra thu dọn vật cứng và tạp vật phần ướt. |
41. | Hư hại cho hai mép lưới xeo: |
| Do tiếp xúc với các cạnh sắc, nhọn của hộp hút nước và lô trục phần lưới, gây rách lưới phải thay mới. |
42. | Lưới xeo bị xếp li: |
| Lưới xeo bị xếp li do thoát nước kém hoặc khi vận hành không chạy hệ thống chân không dẫn đến lượng nước trên lưới xeo bị quá tải |
43. | Vật nhọn, sắc rơi xuống lưới xeo gây cắt rách lưới. |
44. | Lưới bị vệt: |
a. | Nguyên nhân: |
| Do mối nối hoặc chịu ngoại lực tác động. |
b. | Góp ý: |
| Phòng tránh lưới xeo bị dính chặt hoặc kéo theo. |
45. | Hằn lưới: |
a. | Nguyên nhân: |
| Vận hành hệ thống chân không chưa phù hợp |
b. | Góp ý: |
| Tăng độ chân không hộp hút từ từ, sau đó mới sử dụng toàn bộ hộp hút chân không. Tránh khởi động chân không cao khi máy chạy bò. |
46. | Dính lưới. |
a. | Nguyên nhân: |
| Do cấu tạo lưới xeo chưa phù hợp. |
b. | Góp ý: |
| Nếu có thể, xem xét sử dụng lưới xeo có mesh mịn hơn để giảm dính lưới. |
47. | Lưới xeo bị cong vênh, vệt lưới |
a. | Nguyên nhân: |
a.1 | Do lưới xeo có kết cấu kín kẽ, tại đầu nối thoát nước không phù hợp. |
a.2 | Đầu nối hay lưới xeo bị dơ. |
a.3 | Vận hành hệ thống chân không chưa phù hợp |
b. | Góp ý: |
b.1 | Xem xét thay đổi loại giấy sản xuất hoặc thay lưới. |
b.2 | Cần dùng nước cao áp, hơi nước hoặc dung môi vệ sinh lưới. |
b.3 | Phòng tránh lưới xeo bị dính chặt hoặc kéo theo. |
48. | Lưới xeo bị hằn |
a. | Nguyên nhân: |
| Lưới xeo chưa phù hợp. |
b. | Góp ý: |
| Sử dụng lưới có mesh lưới phù hợp để giảm hằn lưới. |
49. | Lưới bị cong vênh theo đường thẳng. |
a. | Nguyên nhân: |
| Do lưới vận hành mang quá nhiều nước. |
| Lưới quá ướt khi chạy. |
b. | Góp ý: |
| Cần kiểm tra các yếu tố về tạo hình băng giấy. |