No. | Refiner (Máy nghiền): |
1. | Chạy máy/dừng máy: |
| Trước khi chạy máy máy nghiền cần kiểm tra, chuẩn bị những gì? |
| Khi chạy máy/dừng máy cần chú ý điều gì? |
| Khi chạy máy cần chú ý nồng độ 4%, áp lực 2.5kg/cm2, ép đầu ra/chú ý hai đường vào áp lực bằng nhau. |
2. | Hiệu quả nghiền bột: |
| Bột giấy qua 1 máy nghiền có thể tăng độ nghiền 3-5 độ SR. |
| Nhân tố nào ảnh hưởng hiệu quả nghiền bột? |
| Ảnh hưởng cụ thể là như thế nào? |
3. | Mở máy/dừng máy: |
| Khi mở máy/dừng máy cần kiểm tra các hạng mục gì? |
4. | Motor: |
| Điều kiện motor gia tải? |
| Viết ra điều kiện tăng tải motor máy nghiền? |
5. | Phương thức nghiền bột: |
| Phương thức nghiền bột có mấy loại? |
| Đặc điểm từng loại? |
6. | chỉ thị áp lực nghiền: |
| Điều khiển chỉ thị áp lực nghiền: |
| điều chỉnh công suất động cơ |
7. | Bẫy từ: |
| Trước máy nghiền lắp bẫy từ nhằm tách đinh ghim, kim loại trong bột giấy, bảo vệ đĩa nghiền. |
8. | Cần sử dụng loại đĩa phù hợp với bột giấy và yêu cầu, như giấy OCC, bột nguyên chất từ gỗ. |
9. | Máy chạy cần có đường tuần hoàn để duy trì áp lực và đủ bột. |
10. | Độ nghiền cơ bản, bột sợi dài = 35-40 SR, sợi trung bình = 30-35, sợi ngắn = 25-30 |