Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): Chủ điểm thảo luận
No. | Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): |
1. | Tỷ lệ sử dụng nguyên liệu giấy nội địa và ngoại nhập: |
Nếu dùng kết hợp nguyên liệu giấy nội địa và ngoại nhập, cần lựa chọn tỷ lệ phối trộn phù hợp trên yêu cầu về chất lượng giấy và chi phí phù hợp. | |
2. | Tỷ lệ phối liệu là gì. |
3. | Cân đối giấy nguyên liệu: |
Cần giữ tỷ lệ nguyên liệu nội địa và nhập khẩu ở mức hợp lý để giữ được giá tốt và chất lượng giấy, số lượng giấy phù hợp yêu cầu nhà máy. | |
Đối với giấy nguyên liệu trong nước, có thể lập trạm thu gom giấy tại các khu vực thích hợp. |
Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): Thành phần chủ yếu
No. | Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): |
Nguyên liệu cơ bản dùng để sản xuất ra giấy thành phẩm, có thể dùng riêng biệt hoặc phối trộn nhiều loại giấy nguyên liệu nhằm đạt yêu cầu về chất lượng và sản lượng. Ví dụ: | |
1. | Bột giấy. |
2. | Hoá chất. |
3. | Phụ liệu. |
4. | Nước. |
Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): Quy cách
No. | Raw material for paper making (Nguyên liệu sản xuất giấy): |
1. | Nguyên liệu dạng bao gói: |
Giấy ở trạng thái ép bành, kiện, cột dây kẽm, hoặc dạng giấy nguyên liệu rời. | |
2. | Độ ẩm giấy. |
3. | Thành phần phi xơ sợi (không phải giấy). |
4. | Thành phần tạp chất bị cấm. |
Lưu ý: | |
Dây cột bành cần được lấy ra trước khi đưa giấy vào thuỷ lực, vì dễ gây nghẹt sàng, kẹt cánh bơm, tắc nghẹt thiết bị. |
Hits: 5