No. | Factory – Warehouse (Nhà xưởng – Kho bãi): |
1. | Kế hoạch sắp xếp: |
Vật tư. | |
Thiết bị. | |
Sản phẩm. | |
* | Lưu ý: |
Cần xây dựng kế hoạch tốt tránh di dời nhiều lần (do thiếu kế hoạch). | |
2. | Phần xây dựng: |
2.1. | Làm nền móng và nền móng thiết bị (motor, hộp số), bao gồm: |
Lỗ chờ. | |
Thanh thép gia cường. | |
2.2. | Betong: |
Lỗ chờ cho bulong móng. | |
Sau khi căn chỉnh (motor, hộp số). | |
2.3. | Phương pháp thi công: |
Thi công tuần tự, lần lượt. | |
Thi công chồng gộp, xen kẽ. | |
* | Lưu ý: |
Cần lập kế hoạch rõ ràng cho vật tư, nhân lực, ngày công. | |
3. | Thảo luận chung: |
3.1. | Đường đi nội bộ trong nhà máy: |
Dùng cho tồn trữ và vận chuyển vật tư, thiết bị tránh mất thời gian và chi phí vận chuyển, cần có kế hoạch trước khi khởi công dự án. | |
3.2. | Cửa giữ nhiệt nhà xưởng: |
Vào mùa đông cần có 2 cửa để giữ nhiệt bên trong nhà xưởng. | |
3.3. | Cửa ra vào nhà xưởng: |
Thường xuyên mở, vừa đủ cho xe tải.(Không nên dùng cửa cuốn, nên dùng loại cửa mở ngang.) | |
3.4. | Cửa thông gió: |
Cần bố trí đủ cửa thông gió và thông gió hiệu quả. | |
3.5. | Diện tích mặt bằng nhà máy giấy: |
Tổng diện tích mặt bằng X m2, diện tích xây dựng Y m2. | |
Tổng công suất X tấn/năm, máy xeo lưới dài X lưới, khổ giấy X m, tốc độ X m/ph, tổng suất đầu tư X tỷ đồng và phần xây dựng gần X tỷ đồng. | |
Dự kiến thời gian xây dựng và lắp đặt dây chuyền của nhà máy sẽ kéo dài khoảng X tháng kể từ ngày khởi công công trình, khởi chạy lô giấy đầu tiên vào quý X năm X. | |
3.6. | Các khiếm khuyết phần xây dựng nhà xưởng k nghiêm trọng: |
Nên che chắn tạm, không ảnh hưởng tiến độ xây dựng. | |
Báo nhà thầu nhanh chóng xử lý. | |
Làm danh sách các vị trí, định kỳ bảo trì tới khi toàn bộ các hạng mục đều hoàn bị. | |
3.7. | Khu vực đặt giấy cuộn: |
Nền có đặt lưới thép gia cường, chịu tải tốt cho xe nâng hoạt động | |
Bề mặt trơn phẳng, phủ epoxy, tránh làm trầy xước nền, rách giấy bên ngoài cuộn | |
3.8. | Màu sắc phần nền nhà xưởng: |
Nên sơn phủ epoxy và giữ không bị trầy xước. | |
Đường kẻ phân chia khu vực máy và hành lang đi bộ, cần tránh trùng màu nền, dễ phân biệt khu vực đường đi và khu vực có nguy cơ mất an toàn (khu vực máy đang vận hành). | |
3.9. | Móng be-tong: |
Nên dùng móng be-tong có kết cấu thế nào. | |
3.10. | Nền nhà xưởng, đường đi bên trong nhà xưởng: |
Đặt lưới thép gia cường bên dưới đường đi xe tải (chịu tải trọng cao). | |
Khu vực đặt giấy cuộn: Cần be-tong gia cường, chịu tải X kg/cm2. | |
Nền nhà cần có độ dốc để dễ thoát nước: Khi vệ sinh thiết bị, xả đáy cần nền dốc, rãnh thoát nước, tấm đan quan sát bột đọng bên dưới; tiết kiệm nước xịt đẩy bột về sàng nghiêng thu gom vật rắn (đối với trường hợp tràn bột) | |
3.11. | Phòng ốc: |
Yêu cầu có chống thấm cho phòng ốc. | |
Đảm bảo an toàn bằng hệ thống chống sét. | |
Không gian rộng rãi, thoáng mát (Diện tích đủ cho trường hợp có phát sinh thêm yêu cầu về không gian). | |
3.12. | Phương hướng địa lý nhà máy: |
Cần tìm ra hướng nhà máy, hướng lắp đặt máy xeo sao cho thuận lợi cho sản xuất, lưu kho và xuất bán. | |
Ngoài ra có thể lưu ý thêm: Hướng gió, lượng mưa hàng năm.(Có thể thu gom lượng nước nhất định dùng cho nhà máy). | |
3.13. | Vị trí xưởng xeo giấy: |
Xem xét đặt xưởng xeo giấy gồm một phần dưới mặt đất và một phần trên mặt đất, có thể tránh nắng một phần, tạo không gian mát mẻ cho nhà máy và nhân viên. |
Nhà xưởng – kho bãi: Danh sách chung
No. | Nhà xưởng – kho bãi: |
1 | Bãi giấy nguyên liệu |
2 | Kho bãi – Nhà xưởng |
3 | Kho bột thành phẩm |
4 | Kho giấy thành phẩm |
6 | Kho thiết bị |
5 | Kho thiết bị tạm thời |
7 | Kho vật tư |
8 | Nhà lò hơi |
9 | Nhà máy bột giấy tái chế |
10 | Nhà máy điện |
11 | Nhà xưởng hệ thống chuẩn bị bột |
13 | Nhà xưởng máy xeo |
12 | Nhà xưởng máy xeo hai tầng |
14 | Phòng bảo trì |
15 | Phòng biến tần |
16 | Phòng điều khiển DCS |
18 | Phòng MCC |
17 | Phòng MCC hệ bột |
19 | Phòng nấu tinh bột |
20 | Phòng Toilet |
21 | Sân bãi tập kết gỗ nấu bột |
Hits: 16